- 1Công văn số 443/BXD-KTTC về việc điều chỉnh tổng mức đầu tư các công trình lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn số 487/BXD-KTTC về việc hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư số 05/2008/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn số 498/BXD-KTTC về việc hướng dẫn một số nội dung điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá vật liệu xây dựng theo Thông tư số 05/2008/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/TT-BXD | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 164/TTg-CN ngày 29/01/2008 về điều chỉnh giá và hợp đồng trọn gói.
Sau khi trao đổi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng (sau đây gọi là giá vật liệu xây dựng) và hợp đồng xây dựng do biến động giá ngoài khả năng kiểm soát của chủ đầu tư và nhà thầu như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Việc điều chỉnh giá vật liệu xây dựng được áp dụng đối với các gói thầu đã và đang triển khai thực hiện theo hình thức giá hợp đồng trọn gói, hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định.
1.2. Điều chỉnh hình thức giá hợp đồng đối với các hợp đồng đã lỡ thực hiện hình thức giá hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định thành giá hợp đồng theo giá điều chỉnh do giá vật liệu xây dựng biến động ngoài khả năng kiểm soát của chủ đầu tư và nhà thầu.
2.2. Khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng giá, mức điều chỉnh giá do chủ đầu tư, nhà thầu xác định và tự chịu trách nhiệm.
2.3. Điều chỉnh hình thức giá hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định sang hình thức giá hợp đồng theo giá điều chỉnh, cần xác định rõ các nội dung điều chỉnh như: Phạm vi điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, căn cứ điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh… và chỉ được tính từ thời điểm có biến động giá do chủ đầu tư và nhà thầu xác định phù hợp với tiến độ thực hiện.
2.4. Việc điều chỉnh giá vật liệu xây dựng dẫn đến vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt và ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của dự án sử dụng vốn nhà nước thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
2.5. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định.
3. Phương pháp điều chỉnh giá vật liệu xây dựng
Điều chỉnh giá vật liệu xây dựng được xác định cho từng hợp đồng thi công xây dựng công trình, từng gói thầu và cho cả dự án. Phần chi phí bổ sung do điều chỉnh giá vật liệu xây dựng được xác định bằng dự toán chi phí xây dựng bổ sung và là căn cứ để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu, điều chỉnh dự toán công trình và điều chỉnh tổng mức đầu tư.
Căn cứ vào nội dung của từng hợp đồng cụ thể, dự toán chi phí xây dựng bổ sung có thể xác định bằng hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu hoặc bằng cách tính bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp. Dự toán chi phí xây dựng bổ sung được xác định như phụ lục kèm theo Thông tư này.
4. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung
4.2. Đối với các gói thầu, hạng mục công trình, công trình chưa lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tiến hành điều chỉnh dự toán theo các quy định hiện hành.
4.3. Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh được xác định bằng cách cộng dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt với các dự toán chi phí xây dựng bổ sung.
5. Điều chỉnh giá gói thầu sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung
Chủ đầu tư điều chỉnh giá gói thầu bằng cách cộng giá trúng thầu đã được phê duyệt với dự toán chi phí xây dựng bổ sung được xác định tại mục 3.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, trường hợp giá gói thầu sau khi điều chỉnh không vượt giá gói thầu đã được phê duyệt thì chủ đầu tư quyết định phê duyệt. Trường hợp giá gói thầu sau khi điều chỉnh vượt giá gói thầu đã được phê duyệt nhưng không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư quyết định phê duyệt và gửi kết quả để báo cáo người quyết định đầu tư. Trường hợp giá gói thầu sau khi điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
6. Điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, khi điều chỉnh giá vật liệu xây dựng làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt và ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định. Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Tập đoàn kinh tế, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước quyết định.
7. Điều chỉnh hợp đồng sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung
Đối với những dự án sử dụng vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đấu thầu thì Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Tập đoàn kinh tế, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước quyết định.
8.1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, xác nhận khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng giá, tổ chức tính toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dự toán chi phí xây dựng bổ sung, dự toán điều chỉnh, giá gói thầu, tổng mức đầu tư được điều chỉnh phù hợp với từng thời điểm biến động giá vật liệu xây dựng để làm cơ sở cho việc bổ sung chi phí xây dựng do biến động giá vật liệu xây dựng.
8.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các nhà thầu thực hiện nghiêm túc việc điều chỉnh giá vật liệu xây dựng, điều chỉnh dự toán, giá gói thầu, tổng mức đầu tư, hợp đồng theo quy định tại Thông tư này; Chỉ đạo các chủ đầu tư không vì việc điều chỉnh chi phí xây dựng công trình làm ảnh hưởng tiến độ thi công, đồng thời đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình trọng điểm quốc gia.
8.4. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo chế độ tiền lương mới thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006, Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
8.5. Việc chuyển tiếp các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (bao gồm tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, định mức và giá xây dựng, hợp đồng trong hoạt động xây dựng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình) thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Tập đoàn kinh tế, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước quyết định.
8.6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG |
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 | Chi phí vật liệu | hoặc GVL x P x K | VL |
2 | Chi phí trực tiếp khác | VL x tỷ lệ | TT |
Chi phí trực tiếp | VL+TT | T | |
II | CHI PHÍ CHUNG | T x tỷ lệ hoặc NC x tỷ lệ trực tiếp phí khác x | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T+C) x tỷ lệ | TL |
Chi phí xây dựng trước thuế | (T+C+TL) | GBS | |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | GBS x TGTGT-XD | GTGT |
Chi phí xây dựng sau thuế | GBS + GTGT |
1. Điều chỉnh giá vật liệu tính theo bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp.
Trong đó:
Qi là khối lượng của loại vật liệu thứ i trong khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng giá.
CLi là chênh lệch giá của loại vật liệu thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng hoặc trong dự toán gói thầu.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo.
Trường hợp giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng thấp hơn giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo ở cùng thời điểm tương ứng thì CLi là chênh lệch giá của giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo tại thời điểm điều chỉnh và giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo ở cùng thời điểm tương ứng.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo giá vật liệu xây dựng không kịp thời hoặc không phù hợp với thực tế hoặc giá vật liệu xây dựng không có trong thông báo thì chủ đầu tư và nhà thầu căn cứ chứng từ, hóa đơn hợp lệ để xác định giá vật liệu xây dựng và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác.
2. Điều chỉnh giá vật liệu xây dựng theo hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu.
VL = GVL x P x K
Trong đó:
GVL là chi phí vật liệu trực tiếp trong hợp đồng.
P là tỷ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá trong hợp đồng.
K là hệ số tăng giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu trong hợp đồng của vật liệu xây dựng bị tăng giá.
3. Các chi phí khác.
NC là chi phí nhân công trực tiếp trong hợp đồng.
là tỷ trọng chi phí chung tính trên chi phí nhân công đối với công tác xây lắp tính chi phí chung trên chi phí nhân công.
Mức tỷ lệ chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước là mức của hợp đồng, gói thầu, dự toán.
Thuế giá trị gia tăng tính theo quy định của Nhà nước.
- 1Thông báo số 87/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp QL6 đoạn Sơn La – Tuần Giáo; dự án cải tạo, nâng cấp QL279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên và dự án khôi phục, cải tạo QL70 đoạn Km0 - Km188 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông báo số 94/TB-BGTVT về kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp giao ban xây dựng cơ bản tháng 3 năm 2008 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 3Công văn số 546/TTg-KTN về điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và hợp đồng xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 09/2008/TT-BXD điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 428/QĐ-BXD năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 6Công văn 2567/BNN-XD điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD, 06/2007/TT-BXD, 08/2010/TT-BXD do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 07/2006/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 06/2007/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
- 4Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ
- 5Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 7Thông báo số 87/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp QL6 đoạn Sơn La – Tuần Giáo; dự án cải tạo, nâng cấp QL279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên và dự án khôi phục, cải tạo QL70 đoạn Km0 - Km188 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn số 443/BXD-KTTC về việc điều chỉnh tổng mức đầu tư các công trình lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn số 487/BXD-KTTC về việc hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư số 05/2008/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông báo số 94/TB-BGTVT về kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp giao ban xây dựng cơ bản tháng 3 năm 2008 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 11Công văn số 498/BXD-KTTC về việc hướng dẫn một số nội dung điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá vật liệu xây dựng theo Thông tư số 05/2008/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Công văn số 546/TTg-KTN về điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và hợp đồng xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 2567/BNN-XD điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD, 06/2007/TT-BXD, 08/2010/TT-BXD do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 05/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 05/2008/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/02/2008
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: 08/03/2008
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 23/03/2008
- Ngày hết hiệu lực: 19/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực