Chương 8 Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2016 trừ quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
b) Thông tư số 25/2014/TT-NHNN ngày 15/9/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Chế độ báo cáo thông qua Trang điện tử đối với các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến được áp dụng bắt đầu từ kỳ báo cáo Quý II/2016. Trước thời hạn này, các Bên đi vay nói trên thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản theo quy định tại
Điều 50. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Đối với việc thực hiện các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm:
a) Các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện (rút vốn, trả nợ) theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
Đối với các nội dung thay đổi phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên cho vay, không cần thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước;
b) Đối với các Khoản vay nước ngoài trung dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm được ký hợp đồng trong vòng 30 (ba mươi) ngày trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay không cần thực hiện đăng ký Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. Việc thực hiện rút vốn, chuyển tiền trả nợ và báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam:
Các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi của Chi nhánh. Các nội dung thay đổi của các Khoản vay này phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
3. Đối với việc thực hiện Khoản vay nước ngoài ngắn hạn:
a) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn đã được thực hiện (rút vốn, hoặc trả nợ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện qua các tài Khoản hiện thời;
b) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn mới được ký kết kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ quy định về mở và sử dụng tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 03/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 239 đến số 240
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn hình thức khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả
- Điều 9. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
- Điều 10. Thời hạn Khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
- Điều 11. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay
- Điều 12. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký Khoản vay
- Điều 15. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 16. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 18. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 19. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 20. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 21. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
- Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 23. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay; văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
- Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 25. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 26. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 27. Nội dung thu, chi trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Điều 28. Thay đổi tài Khoản vốn vay trả nợ nước ngoài
- Điều 29. Thực hiện Khoản vay nước ngoài từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay.
- Điều 30. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền
- Điều 31. Chuyển tiền thực hiện Khoản vay nước ngoài
- Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài
- Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc
- Điều 38. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 39. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến
- Điều 40. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
- Điều 41. Báo cáo đột xuất
- Điều 42. Trách nhiệm của Bên đi vay
- Điều 43. Trách nhiệm của Bên bảo lãnh
- Điều 44. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
- Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối
- Điều 46. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Điều 47. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng