Hệ thống pháp luật

Điều 9 Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 9. Xây dựng kế hoạch bố trí ổn định dân cư

1. Yêu cầu chung

a) Nội dung kế hoạch phải thể hiện đầy đủ, toàn diện về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm trước, danh mục dự án đầu tư trong năm kế hoạch (gồm dự án tiếp tục thực hiện và dự án khởi công mới), các chỉ tiêu về bố trí dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư, các giải pháp thực hiện kế hoạch;

b) Huy động lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm như: nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn các chương trình, dự án hiện có, vốn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác trên địa bàn;

c) Bảo đảm đầu tư tập trung, có trọng điểm. Ưu tiên đầu tư thực hiện các dự án đang triển khai dở dang; các dự án ở vùng nguy cơ rất cao, nguy cơ cao về thiên tai; các dự án ở khu vực đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do và có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh.

2. Quy trình lập, tổng hợp và giao kế hoạch

a) Theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập kế hoạch vốn đầu tư trung hạn, kế hoạch hàng năm và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) các tỉnh hướng dẫn các cấp chính quyền cơ sở xây dựng kế hoạch bố trí ổn định dân cư để tổng hợp, thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội chung của tỉnh; đồng thời gửi kế hoạch về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp ghi thành danh mục riêng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn để lập kế hoạch phân bổ chi tiết cho các dự án bố trí dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cho đơn vị triển khai thực hiện.

3. Nội dung kế hoạch bố trí ổn định dân cư

a) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và ước thực hiện kế hoạch cả năm các chỉ tiêu như: bố trí ổn định dân cư phân theo các hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ), xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư như: giao thông (km), thủy lợi (công trình), trường học (phòng), trạm y tế (trạm), nước sinh hoạt (công trình hoặc giếng, bể) và các công trình thiết yếu khác; phát triển sản xuất các vùng bố trí ổn định dân cư; thực hiện vốn đầu tư (phân theo nguồn vốn đầu tư). Đánh giá mặt được và tồn tại chủ yếu.

b) Phương hướng, nhiệm vụ năm kế hoạch gồm các nội dung

- Dự báo tình hình liên quan đến việc đưa ra mục tiêu, chỉ tiêu và luận chứng các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu của năm kế hoạch;

- Danh mục các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư (Áp dụng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);

- Kế hoạch bố trí ổn định dân cư (Áp dụng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

- Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng tại các dự án bố trí ổn định dân cư (Áp dụng theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);

- Kế hoạch vốn bố trí ổn định dân cư (Áp dụng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);

- Kế hoạch phát triển sản xuất tại các dự án bố trí ổn định dân cư (Áp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Các giải pháp thực hiện kế hoạch.

Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 03/2014/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/01/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Nam
  • Ngày công báo: 26/02/2014
  • Số công báo: Từ số 227 đến số 228
  • Ngày hiệu lực: 11/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH