Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Chương 2.

CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP

Điều 4. Yêu cầu chung

Việc thiết kế, xây dựng các cơ sở sản xuất gang, thép nêu tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, ngoài việc đáp ứng các quy định cụ thể tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình;

2. Công nghệ, thiết bị sử dụng tại cơ sở sản xuất gang, thép phải đồng bộ, đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

3. Đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;

4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Quy định đối với cơ sở luyện than cốc

1. Sử dụng công nghệ nạp liệu sườn lò.

2. Công suất ≥ 350.000 tấn cốc/năm.

3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải làm nhiên liệu để sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 6. Quy định đối với cơ sở thiêu kết

1. Diện tích băng thiêu kết ≥ 90 m².

2. Có hệ thống sấy nguyên liệu trước khi thiêu kết.

Điều 7. Quy định đối với cơ sở luyện gang lò cao

1. Dung tích lò cao tại các khu vực ven biển: ≥ 1.000 m³, tại các khu vực còn lại: ≥700 m³.

2. Suất tiêu hao năng lượng ≤ 14.000 MJ/tấn gang, trong đó suất tiêu hao than cốc ≤ 450 kg than cốc/tấn gang (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Nhiệt độ gió nóng đưa vào lò cao ≥ 1.100ºC.

4. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 8. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò chuyển

1. Dung lượng lò chuyển tại các khu vực ven biển: ≥ 70 tấn/mẻ, tại các khu vực còn lại: ≥ 50 tấn/mẻ.

2. Có dây chuyền đúc liên tục.

3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.

Điều 9. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò điện hồ quang

1. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.

2. Áp dụng công nghệ tạo xỉ bọt, cường hóa quá trình nấu luyện bằng các mỏ đốt ô xy và nhiên liệu khác.

3. Nắp, thân lò và má ôm điện cực được làm nguội bằng nước; đồng thời có hệ thống phun sương làm mát điện cực.

4. Ra thép lỏng từ đáy lệch tâm.

5. Dung lượng lò ≥ 70 tấn/mẻ.

6. Công suất biến thế lò ≥ 800 kVA/tấn dung lượng.

7. Có hệ thống phun than hoạt tính trước bộ lọc bụi túi vải.

8. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục.

9. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 2.600 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò điện hồ quang ≤ 420 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IIPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 10. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò cảm ứng

1. Dung lượng lò ≥ 50 tấn/mẻ.

2. Có hệ thống thu hồi và xử lý khí thải.

3. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.

4. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục phù hợp công suất của lò cảm ứng.

5. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 3.000 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò cảm ứng ≤ 580 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục IIPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 11. Quy định đối với cơ sở cán thép

1. Cơ sở cán thép dẹt

a) Cơ sở cán nóng thép dẹt

Công suất dây chuyền cán ≥ 1.000.000 tấn/năm. b) Cơ sở cán nguội thép dẹt

- Dây chuyền cán nguội thép dẹt có chiều rộng của sản phẩm ≥ 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm;

- Dây chuyền cán nguội thép có chiều rộng của sản phẩm < 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 200.000 tấn/năm.

2. Cơ sở cán thép dài

Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm.

Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 03/2014/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/01/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Dương Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 235 đến số 236
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra