Hệ thống pháp luật

Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ

1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhn báo cáo định kỳ:

a) Chậm nht ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định khằng tháng;

b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;

c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hng năm.

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhn báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):

a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nht ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

3. Các SThông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tng hợp và gi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):

a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nht ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi by) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hng năm.

4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ);

a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hng tháng;

b) Chm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;

c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tng hợp các báo cáo đ báo cáo Lãnh đạo Bộ:

a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;

b) Chậm nhất ngày 10 (mưi) ca tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hng quý;

c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;

d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.

Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

  • Số hiệu: 02/2023/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/03/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra