Điều 26 Thông tư 02/2014/TT-BGTVT về quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của thanh tra ngành Giao thông vận tải
Điều 26. Sử dụng con dấu trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính
1. Con dấu của các tổ chức thanh tra được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về sử dụng con dấu.
2. Các chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong tổ chức thanh tra phải đăng ký chữ ký và lưu tại cơ quan thanh tra cùng cấp.
3. Việc sử dụng con dấu thực hiện như sau:
a) Quyết định phân công thanh tra viên hoặc công chức thanh tra tiến hành thanh tra độc lập đóng dấu của tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền ra quyết định. Trường hợp ủy quyền quyết định thì đóng dấu của cơ quan được ủy quyền, đối với trường hợp cơ quan được ủy quyền có con dấu;
c) Các quyết định xử lý, công văn yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra đóng dấu của tổ chức thanh tra quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra;
d) Đối với biên bản, quyết định phân công (đơn vị được ủy quyền không có con dấu), quyết định xử lý tại chỗ hoặc văn bản yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ, không nhất thiết phải đóng dấu, nhưng người ký quyết định, văn bản phải ghi rõ họ tên, chức danh và thể hiện chữ ký gốc (không sao, chụp) và phải được lưu hồ sơ. Trường hợp này, quyết định, văn bản vẫn có giá trị pháp lý để thi hành.
Thông tư 02/2014/TT-BGTVT về quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của thanh tra ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 02/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 01/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 5. Nội dung thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải
- Điều 6. Quyết định phân công
- Điều 7. Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập
- Điều 8. Tiến hành thanh tra
- Điều 9. Lập biên bản
- Điều 10. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 11. Xử lý trong, sau thanh tra
- Điều 12. Lập và quản lý hồ sơ thanh tra
- Điều 13. Phát hiện, tiếp nhận thông tin về vi phạm hành chính
- Điều 14. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm
- Điều 15. Các trường hợp dừng phương tiện đường bộ
- Điều 16. Hiệu lệnh dừng phương tiện đường bộ; nhiệm vụ và quyền hạn của thanh tra đường bộ khi dừng phương tiện
- Điều 17. Lập biên bản vi phạm
- Điều 18. Trình hoặc chuyển vụ việc vi phạm hành chính
- Điều 19. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 20. Theo dõi thi hành
- Điều 21. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 22. Lập, quản lý hồ sơ
- Điều 23. Thực hiện quy trình khác