Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 01/2025/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lần đầu của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Nguyên tắc, hồ sơ, trình tự cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Thẩm quyền cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc.

4. Giấy phép, trình tự cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc.

5. Nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép.

6. Khai trương hoạt động.

7. Việc thông báo thông tin về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ban trù bị là một nhóm người do thành viên sáng lập lựa chọn thay mặt các thành viên sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 03 thành viên, trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.

2. Ngân hàng Nhà nước Khu vực là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.

3. Hội nghị thành lập là Hội nghị của các thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân, có nhiệm vụ:

a) Thông qua dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân; Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ đầu tiên;

b) Bầu Ban trù bị, Trưởng ban trù bị từ những thành viên sáng lập là những người trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân nhiệm kỳ đầu tiên và một số thành viên khác để thay mặt các thành viên sáng lập triển khai các công việc liên quan đến đề nghị chấp thuận nguyên tắc việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân và sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Khu vực có yêu cầu;

c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

4. Giấy phép là Giấy phép thành lập và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Khu vực cấp. Giấy phép đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.

5. Đại hội thành viên đầu tiên là đại hội của tất cả các thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:

a) Thông qua Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân;

b) Bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;

c) Thông qua các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân;

d) Thông qua chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc;

đ) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc

Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc đối với quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở chính đặt trên địa bàn.

Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ

1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần đầu phải do Trưởng ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập quỹ tín dụng nhân dân … (tên quỹ tín dụng nhân dân) đề nghị cấp phép”.

2. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền ký (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp). Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc của quỹ tín dụng nhân dân được lập 01 bộ bằng tiếng Việt.

4. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, quỹ tín dụng nhân dân nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

6. Hồ sơ cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép được nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực.

Điều 6. Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước Khu vực quy định cụ thể nội dung hoạt động, địa bàn hoạt động, thời hạn hoạt động trong Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách nát, bị cháy, hư hỏng, quỹ tín dụng nhân dân có đơn đề nghị cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 7. Nộp lệ phí cấp Giấp phép

1. Quỹ tín dụng nhân dân được cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước Khu vực hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép.

2. Mức lệ phí cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Thông tư 01/2025/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 01/2025/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/04/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 693 đến số 694
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH