Điều 9 Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
1. Cơ sở báo cáo: Theo quy định tại khoản 2, khoản 7 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, theo dõi.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 003 và Mẫu số 004 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 01/2023/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/01/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 557 đến số 558
- Ngày hiệu lực: 10/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu chung về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
- Điều 4. Yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức gửi báo cáo
- Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
- Điều 6. Phương thức gửi, nhận báo cáo
- Điều 7. Ký số báo cáo
- Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 9. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
- Điều 10. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Điều 11. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
- Điều 12. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
- Điều 13. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị
- Điều 14. Báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn
- Điều 15. Báo cáo về tình hình quản lý thoát nước và xử lý nước thải
- Điều 16. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị
- Điều 17. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 18. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
- Điều 19. Báo cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp/công nhân khu công nghiệp trên địa bàn
- Điều 20. Báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 21. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 22. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 23. Báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Điều 24. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025