Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số
1. Báo cáo Thống kê chuyên ngành dân số cấp xã:
a) Đơn vị báo cáo: Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp xã;
Cán bộ dân số cấp xã nhập tin từ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định, các thông tin yêu cầu khác vào Kho dữ liệu chuyên ngành dân số để lập báo cáo;
Trường hợp cấp xã chưa triển khai lập báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học, cán bộ dân số cấp xã có trách nhiệm nộp đầy đủ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định của toàn xã và báo cáo giấy đến đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện để nhập tin vào Kho dữ liệu chuyên ngành dân số;
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kỳ báo cáo: Tháng, quý, năm;
d) Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện, Ủy ban Nhân dân cấp xã (để biết);
đ) Thời hạn nhận báo cáo: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại
2. Báo cáo Thống kê chuyên ngành dân số của Cơ sở y tế cung cấp dịch vụ dân số:
a) Đơn vị báo cáo: Cơ sở y tế cung cấp dịch vụ dân số;
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kỳ báo cáo: Quý;
d) Đơn vị nhận báo cáo:
- Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện nhận báo cáo của cơ sở y tế tuyến huyện trở xuống, cơ sở y tế ngoài công lập theo phân công của Sở Y tế (nếu có);
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh nhận báo cáo của cơ sở y tế tuyến tỉnh và cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn (nếu không phân công cho cấp huyện);
- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình nhận báo cáo của cơ sở y tế tuyến trung ương;
đ) Thời hạn nhận báo cáo:
- Chập nhất 10 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại
- Chập nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại
3. Báo cáo Thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện:
a) Đơn vị báo cáo: Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện;
Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kỳ báo cáo: Quý, năm;
d) Đơn vị nhận báo cáo: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh; Ban chỉ đạo Công tác dân số cấp huyện; Chi cục Thống kê cấp huyện;
đ) Thời hạn nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo thống kê quy định tại
4. Báo cáo Thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh:
a) Đơn vị báo cáo: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh;
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin, số liệu của cấp huyện, cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp huyện, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có).
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kỳ báo cáo: Quý, năm;
d) Thời hạn và đơn vị nhận báo cáo:
- Kỳ báo cáo quý: Chậm nhất 20 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại
- Kỳ báo cáo năm: Ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh gửi Báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Sở Y tế, Cục Thống kê tỉnh, Ban chỉ đạo công tác dân số cấp tỉnh.
5. Báo cáo Thống kê chuyên ngành dân số trung ương
a) Đơn vị báo cáo: Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kỳ báo cáo: Quý, năm;
d) Thời hạn và đơn vị nhận báo cáo:
- Kỳ báo cáo quý: Chậm nhất 25 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại
- Kỳ báo cáo năm: Ngày 30 tháng 3 của năm sau năm báo cáo, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số chính thức đến Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính), Tổng cục Thống kê (Vụ Thống kê Dân số - Lao động), và thông báo đến Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh.
Thông tư 01/2022/TT-BYT quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 01/2022/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Ghi chép ban đầu về dân số
- Điều 3. Kỳ báo cáo và phương thức gửi báo cáo
- Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số
- Điều 5. Phổ biến thông tin, số liệu thống kê chuyên ngành dân số
- Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý Kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Điều 7. Trách nhiệm thi hành
- Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp