Điều 6 Thông tư 01/2015/TT-BTTTT quy định chỉ định phòng thử nghiệm phục vụ quản lý chất lượng chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 6. Trình tự thực hiện chỉ định phòng thử nghiệm
1. Vụ Khoa học và Công nghệ xem xét, đánh giá hồ sơ theo quy định tại
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông ra Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá chỉ định phòng thử nghiệm. Hội đồng đánh giá chỉ định phòng thử nghiệm gồm các cán bộ quản lý và chuyên gia kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định thành lập, Hội đồng đánh giá chỉ định tiến hành đánh giá năng lực của phòng thử nghiệm trên cơ sở xem xét hồ sơ và đánh giá trực tiếp tại phòng thử nghiệm. Các thành viên Hội đồng đánh giá chỉ định hoàn thành Phiếu đánh giá chỉ định theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này. Phòng thử nghiệm phải thực hiện theo kết luận của Hội đồng đánh giá chỉ định theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày đánh giá.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phòng thử nghiệm đáp ứng đầy đủ các nội dung theo kết luận của Hội đồng đánh giá chỉ định, Vụ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục VII của Thông tư này. Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm có thời hạn 03 (ba) năm.
5. Trường hợp phòng thử nghiệm đã được chỉ định nhưng hết hiệu lực chỉ định hoặc có nhu cầu điều chỉnh phạm vi chỉ định, việc đánh giá chỉ định được tiến hành theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Thông tư 01/2015/TT-BTTTT quy định chỉ định phòng thử nghiệm phục vụ quản lý chất lượng chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 01/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu chỉ định
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký chỉ định
- Điều 6. Trình tự thực hiện chỉ định phòng thử nghiệm
- Điều 7. Thừa nhận kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định
- Điều 8. Giám sát sau chỉ định
- Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
- Điều 10. Hiệu lực thi hành