Hệ thống pháp luật

Chương 8 Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Chương 8.

CỔNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUỐC GIA, CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Điều 51. Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn.

2. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia cung cấp các ứng dụng cơ bản sau:

a) Đặng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;

b) Dịch vụ thông tin đăng ký doanh nghiệp;

c) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;

d) Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp;

đ) Hệ thống báo cáo về đăng ký doanh nghiệp;

e) Hệ quản trị nội dung.

3. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lập trang thông tin điện tử, cổng thông tin với tên gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

4. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông tin hoặc thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, phá hoại, truy cập trái phép vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với bất cứ hình thức nào, nếu vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Nghiêm cấm việc sử dụng thông tin về đăng ký doanh nghiệp vào các mục đích trái pháp luật; kinh doanh thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà chưa có sự chấp thuận của cơ quan cung cấp thông tin; cố ý làm sai lệch nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp, chuyển nhượng thông tin đăng ký doanh nghiệp bất hợp pháp, sai đối tượng.

Điều 52. Chức năng của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

1. Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

3. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước.

4. Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

5. Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.

6. Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

7. Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 53. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

2. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải trả phí:

a) Thông tin về một doanh nghiệp bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ doanh nghiệp;

- Báo cáo tài chính của công ty CP;

- Báo cáo về lịch sử hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao gồm: thông tin các lần đăng ký doanh nghiệp gần nhất của doanh nghiệp và thông tin về doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.

b) Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất bao gồm: danh sách doanh nghiệp mà cá nhân cụ thể tham gia thành lập, quản lý trong 03 năm gần nhất và vai trò của cá nhân tại các doanh nghiệp đó.

Điều 54. Phạm vi khai thác thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác những thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được khai thác thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu.

Điều 55. Trách nhiệm công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp và tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP.

2. Công ty CP phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty phải gửi bảo đảm bằng văn bản thông báo việc phát hành thêm cổ phần phổ thông đến địa chỉ thường trú của các cổ đông.

Thông báo này phải được đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải sao gửi quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp và đăng tải quyết định này trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Điều 56. Phương thức đề nghị đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau:

1. Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng tải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chuyển yêu cầu cho Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh để xử lý đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;

2. Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;

3. Thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 01/2013/TT-BKHĐT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/01/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: 08/02/2013
  • Số công báo: Từ số 87 đến số 88
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH