BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/TB-BCT V/v tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007 | Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2007 |
THÔNG BÁO
V/V TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN NĂM 2007
Kính gửi: | - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; |
Hoạt động của chuyên mục “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” do Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) tổ chức đó được thực hiện từ năm 2004 đến năm 2006. Qua 3 năm triển khai, hoạt động này đó đóng góp tích cực cho công tác tuyên truyền quảng bá đối với các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam, được giới doanh nghiệp đánh giá cao, góp phần mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” được các cơ quan đại diện kinh tế thương mại, ngoại giao nước ngoài sử dụng để phục vụ công tác xúc tiến thương mại với Việt
Hoạt động tuyên truyền, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp Việt
1.Đối tượng xét chọn:
Các doanh nghiệp được thành lập theo luật pháp Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp 100% vốn trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt được những quy định sau:
- Xuất khẩu một trong các mặt hàng sau: gạo, cà phê, cao su (gồm cao su nguyên liệu và cao su thành phẩm), hạt tiêu, hạt điều, chè các loại, rau củ quả, sản phẩm thịt, thủy hải sản, sản phẩm gỗ, dệt may, giày dép, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nhựa, điện tử và linh kiện điện tử, dây điện và cáp điện, vật liệu xây dựng, sản phẩm cơ khí, dược và thiết bị y tế, túi xách, vớ, vali, mũ và ô dù;
- Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.Tiêu chí xét chọn:
- Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, có lời trong 2 năm 2005, 2006;
- Không vi phạm pháp luật, không bị đối tác trong nước và nước ngoài khiếu kiện về kỹ thuật thương mại, thương phẩm; thực hiện nghiêm túc hợp đồng xuất khẩu, không làm ảnh hưởng đến sự phát triển xuất khẩu, đến uy tín của giới doanh nhân Việt Nam;
- Có kim ngạch xuất khẩu năm 2006 của các mặt hàng xuất khẩu đạt mức tối thiểu là:
1. Gạo: 6 triệu USD;
2. Cà phê: 10 triệu USD;
3. Cao su: + cao su nguyên liệu: 5 triệu USD;
+ cao su thành phẩm: 2 triệu USD;
4. Hạt tiêu: 4 triệu USD;
5. Hạt điều: 6 triệu USD;
6. Chè các loại: 1 triệu USD;
7. Rau củ quả: 2 triệu USD;
8. Sản phẩm thịt: 1 triệu USD;
9. Thủy sản: 10 triệu USD;
10. Sản phẩm gỗ: 8 triệu USD
11. Dệt may: 15 triệu USD;
12. Giày dép: 20 triệu USD;
13. Thủ công mỹ nghệ (gốm sứ, mây tre, cối dừa, thêu ren ...): 2 triệu USD;
14. Sản phẩm nhựa: 3 triệu USD
15. Điện tử và linh kiện điện tử: 10 triệu USD
16. Dây điện và cáp điện: 5 triệu USD;
17. Vật liệu xây dựng: 3 triệu USD
18. Sản phẩm cơ khí: 3 triệu USD
19. Dược và thiết bị y tế: + Thiết bị y tế: 1 triệu USD;
+ Dược: 0,5 triệu USD;
20. Túi xách, vớ, va li, mũ và ô dù: 3 triệu USD.
II. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC XÉT CHỌN
1. Thủ tục xét chọn:
- Hồ sơ đăng ký xét chọn được lập theo mặt hàng (mỗi mặt hàng làm 01 bộ hồ sơ);
- Doanh nghiệp trực thuộc nhiều đơn vị xét chọn gửi hồ sơ đăng ký về 01 trong 03 đơn vị xét chọn (Bộ, Hiệp hội ngành hàng, Sở Thương mại);
- Hồ sơ đăng ký xét chọn của doanh nghiệp bao gồm:
+ Đơn đăng ký xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007”;
+ Bản sao đăng ký kinh doanh có công chứng;
+ Bản sao các bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đó nhận được;
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gửi về đơn vị xét chọn lần 1.
2. Xét chọn lần 1:
- Các Bộ tổ chức xét chọn doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
- Hiệp hội ngành hàng tổ chức xét chọn doanh nghiệp hội viên;
- Sở Thương mại, Sở Thương mại và Du lịch (gọi chung là Sở Thương mại) các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét chọn doanh nghiệp trực thuộc tỉnh/ thành phố và doanh nghiệp đóng trên địa bàn, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Các đơn vị xét chọn lần 1 có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, phối hợp với các Chi cục Hải quan, Chi cục Thuế tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp trực thuộc kiểm tra việc chấp hành Luật hải quan, Luật thuế và các khoản nộp Ngân sách của các doanh nghiệp đăng ký xét chọn.
- Tổ chức xét chọn để lựa chọn Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện.
- Gửi kết quả xét chọn về Cơ quan xét chọn lần 2 (Bộ Công Thương). Hồ sơ gửi về Bộ Công Thương bao gồm:
+ Bản tổng hợp danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện xét chọn;
+ 01 đơn đăng ký xét chọn của doanh nghiệp đã có xác nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn;
+ 01 bản sao đăng ký kinh doanh có công chứng của doanh nghiệp;
+ Bản sao các bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đã nhận được của doanh nghiệp;
3. Xét chọn lần 2:
Bộ Công Thương tổ chức xét chọn. Kết quả xét chọn sơ tuyển được công bố công khai trên trang web của Bộ Công Thương để tham khảo ý kiến công luận trong thời gian 30 ngày.
Danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín 2007” được công bố chính thức trên các trang web của Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Cục Xúc tiến thương mại, các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài.
4. Thời gian xét chọn:
Các Bộ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Thơng mại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét chọn và gửi về Bộ Công Thơng trước ngày 15/11/2007.
Bộ Công Thương đề nghị các Bộ, ngành, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Sở Thương mại và các cơ quan hữu quan phổ biến nội dung Thông báo này đến các doanh nghiệp trực thuộc biết, thực hiện, đồng thời phản ánh về Bộ Công Thương những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để tổng hợp điều chỉnh ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: ................................ | .........., ngày ...... tháng ...... năm ....... |
“DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN NĂM 2007”
Mặt hàng: .......................................
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Việt)(chữ in hoa): ..............................................................................
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Anh) (chữ in hoa): .............................................................................
- Tên giao dịch (tờn viết tắt) của doanh nghiệp (chữ in hoa): ...............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ............... Fax: ................... Email: .................... Website:............................................
- Họ và tên Tổng Giám đốc/ Giám đốc: ........................ Điện thoại: ....................................................
- Họ và tên cán bộ được phân công chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký xét chọn:..................................
số điện thoại:...................................................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép đầu tư: ............... cấp ngày: .......................................................
- Cơ quan cấp: ................................................................................................................................
- Mã số thuế: ..................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................................................
- Nhãn mác sản phẩm: ....................................................................................................................
II. BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT KHẨU NĂM 2006
1. Doanh thu và lợi nhuận 3 năm liên tiếp:
Năm | Kim ngạch xuất khẩu | Doanh thu (*) | Lợi nhuận sau thuế (*) | % tăng lợi nhuận so với năm trước |
Năm 2005 |
|
|
|
|
Năm 2006 |
|
|
|
|
6 tháng năm 2007 (**) |
|
|
|
|
(*) Lấy theo báo cáo quyết toán hàng năm của doanh nghiệp
(**) Nếu 6 tháng đầu năm 2007 chưa có số liệu thì lấy số liệu ước tính của DN
2. Những danh hiệu đó đạt được về thành tích xuất khẩu từ năm 2006 đến nay:
......................................................................................................................................................
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành của Nhà nước: ...........
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ LUẬT HẢI QUAN
- Năm 2006: ...................................................................................................................................
- 6 tháng đầu năm 2007: ................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có):
V.
Sau khi nghiên cứu tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007, Doanh nghiệp ... nhận thấy có đủ điều kiện để được xem xét đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007”.
Doanh nghiệp xin cam kết:
(1) Kê khai và nộp hồ sơ đúng, đầy đủ về kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lợi nhuận và ; thông tin của doanh nghiệp;
(2)Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ đăng ký xét chọn và các thông tin khác của doanh nghiệp liên quan đến việc xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007”.
Xác nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
- 1Công văn số 0839/TM-XNK của Bộ Thương mại về tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2005
- 2Công văn số 0839/2005/TM-XNK về tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 7312/QĐ-BCT năm 2013 Quy chế xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Công văn 11765/BCT-XNK gia hạn thời gian gửi kết quả xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2013 do Bộ Công thương ban hành
- 1Công văn số 0839/TM-XNK của Bộ Thương mại về tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2005
- 2Công văn số 0839/2005/TM-XNK về tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 7312/QĐ-BCT năm 2013 Quy chế xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Công văn 11765/BCT-XNK gia hạn thời gian gửi kết quả xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2013 do Bộ Công thương ban hành
Thông báo số 32/TB-BCT về tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2007 do Bộ công thương ban hành
- Số hiệu: 32/TB-BCT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 14/09/2007
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Thành Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực