Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007713.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Thuế |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục thuế huyện, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: |
Bước 2: | ++ (1) Thông báo phát hành biên lai thu phí, lệ phí do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in/tự in: |
Bước 3: | Cơ quan thu phí, lệ phí đặt in/tự in Biên lai, trước khi sử dụng Biên lai thu tiền phí, lệ phí phải gửi Thông báo phát hành biên lai thu phí, lệ phí bằng văn bản cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý chậm nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu sử dụng theo Mẫu 04a Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC (đối với trường hợp cơ quan thu phí, lệ phí đặt in Biên lai) hoặc Mẫu 04b Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC (đối với trường hợp cơ quan thu phí, lệ phí tự in Biên lai) . |
Bước 4: | ++ (2) Thông báo thay đổi hình thức và nội dung của biên lai thu tiền phí, lệ phí: |
Bước 5: | Khi thay đổi toàn bộ hoặc một trong các chỉ tiêu về hình thức và nội dung của Biên lai (kể cả nội dung bắt buộc và không bắt buộc), cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý; đồng thời niêm yết thông báo kèm theo mẫu biên lai (mới) tại địa điểm thu trong vòng 10 ngày trước khi sử dụng. |
Bước 6: | ++ (3) Báo cáo phát hành biên lai thu tiền phí, lệ phí: |
Bước 7: | Kể từ lần phát hành Biên lai thu phí, lệ phí lần thứ hai trở đi, nếu không thay đổi mẫu Biên lai thu phí, lệ phí đã thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thu phí, lệ phí chỉ phải gửi báo cáo phát hành biên lai thu tiền phí, lệ phí tới cơ quan thuế theo mẫu Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC. |
Bước 8: | + Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận: |
Bước 9: | ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
Bước 10: | ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
Bước 11: | ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế | Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận loại Biên lai thu tiền phí, lệ phí của cơ quan thu phí, lệ phí thì phải có văn bản trả lời chậm nhất 7 ngày trước ngày bắt đầu sử dụng theo thông báo phát hành của cơ quan thu phí, lệ phí | |
Trực tuyến | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế | Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận loại Biên lai thu tiền phí, lệ phí của cơ quan thu phí, lệ phí thì phải có văn bản trả lời chậm nhất 7 ngày trước ngày bắt đầu sử dụng theo thông báo phát hành của cơ quan thu phí, lệ phí | |
Dịch vụ bưu chính | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế | Trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận loại Biên lai thu tiền phí, lệ phí của cơ quan thu phí, lệ phí thì phải có văn bản trả lời chậm nhất 7 ngày trước ngày bắt đầu sử dụng theo thông báo phát hành của cơ quan thu phí, lệ phí |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
++ Thông báo theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý; | Mẫu 02.ĐCPH.BLG.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
++ Bảng kê biên lai chưa sử dụng theo mẫu 02/BK-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành; | Mẫu 02 .BK.BLG.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
++ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số BC26/BLĐT hoặc BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. | Mẫu BC26.BLĐT.doc Mẫu BC26.HĐG.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2006/QH11 | Luật 78/2006/QH11 | 29-11-2006 | Quốc Hội |
110/2015/TT-BTC | Thông tư số 110/2015/TT-BTC | 28-07-2015 | Bộ Tài chính |
153/2012/TT-BTC | chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước | 17-09-2012 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691