Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/TB-VKSTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2023 |
TUYỂN CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ KHÁC TẠI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO NĂM 2023
Thực hiện Kế hoạch số 08/KH-VKSTC ngày 12/6/2023 của Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) tối cao về việc tuyển dụng công chức chuyên môn nghiệp vụ khác tại VKSND năm 2023, VKSND tối cao thông báo tuyển dụng công chức năm 2023 như sau:
1.1. Tuyển dụng 09 công chức làm công tác chuyên môn nghiệp vụ khác tại Văn phòng VKSND tối cao:
- Công tác Văn thư tại Phòng Hành chính: 03 công chức;
- Công tác Lưu trữ tại Phòng Lưu trữ: 01 công chức;
- Công tác Tài chính - Kế toán tại Phòng Quản trị và Nhà khách Đại diện Văn phòng VKSND tối cao tại Thành phố Hồ Chí Minh: 02 công chức;
- Công tác Công nghệ thông tin tại Phòng Quản trị: 01 công chức;
- Công tác Biên tập, Phóng viên tại Phòng Trang tin điện tử: 02 công chức.
1.2. Tuyển dụng 01 công chức làm công tác Kế toán tại Cơ quan điều tra VKSND tối cao.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
- Là công dân Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
- Tuổi đời dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên. Trường hợp nữ trên 30 tuổi, nam trên 35 tuổi thì phải đảm bảo điều kiện: Đã có thời gian công tác, tham gia Bảo hiểm xã hội trước khi được tuyển dụng; đảm bảo đến tuổi nghỉ hưu có đủ thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội để được tính hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
- Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; về lịch sử chính trị của bản thân và gia đình: không vi phạm quy định của ngành Kiểm sát nhân dân về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; không có tiền án, tiền sự; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không phải là người đã bị cơ quan khác xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
- Có đủ sức khỏe để công tác theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; không bị dị hình, dị tật, khuyết tật.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu vị trí tuyển dụng:
+ Trường hợp đăng ký thi tuyển công chức loại C (ngạch Chuyên viên và tương đương): trình độ chuyên môn Đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển; có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương;
+ Trường hợp đăng ký thi tuyển công chức loại D (ngạch Cán sự và Nhân viên hoặc tương đương):
Đối với ngạch Cán sự hoặc Văn thư viên trung cấp: trình độ chuyên môn Cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
Đối với ngạch Nhân viên hoặc Văn thư viên trung cấp: trình độ chuyên môn trung cấp phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
2.2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ
- Đối với vị trí làm công tác Văn thư: Có trình độ Trung cấp chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ và quản lý thông tin trở lên, hệ chính quy.
- Đối với vị trí làm công tác Lưu trữ: Có trình độ Trung cấp chuyên ngành Lưu trữ học, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin trở lên, hệ chính quy.
- Đối với vị trí làm công tác Tài chính - Kế toán: Có trình độ Cử nhân Tài chính hoặc Cử nhân Kế toán, hệ chính quy.
- Đối với vị trí làm công tác Công nghệ thông tin: Có trình độ Cử nhân Công nghệ thông tin hoặc Kỹ sư Điện tử viễn thông, hệ chính quy.
- Đối với vị trí làm công tác Biên tập, phóng viên: Có trình độ Cử nhân Báo chí hoặc tuyên truyền, hệ chính quy.
3. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển dụng công chức VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 401/QĐ-VKSTC ngày 17/11/2021 của VKSND tối cao.
4. Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm thi tuyển
4.1. Hình thức, nội dung thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy.
Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi, thi bằng tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 1, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi vòng 1, gửi về Hội đồng thi tuyển công chức VKSND tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức VKSND tối cao tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
* Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, cụ thể:
- Đối với vị trí làm công tác Văn thư thi kiến thức liên quan đến chuyên ngành văn thư;
- Đối với vị trí làm công tác Lưu trữ thi kiến thức liên quan đến chuyên ngành lưu trữ;
- Đối với vị trí làm công tác Tài chính - Kế toán thi kiến thức liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán.
- Đối với vị trí làm công tác Công nghệ thông tin thi kiến thức liên quan đến chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông.
- Đối với vị trí làm công tác Biên tập, phóng viên thi kiến thức liên quan đến chuyên ngành báo chí, biên tập.
* Hình thức thi: Thi viết.
* Thang điểm: 100 điểm.
* Thời gian thi: 180 phút.
5. Đăng ký dự tuyển và hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
5.1. Đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo Thông báo này);
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực;
Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
b) Phí tuyển dụng: Mức thu là 500.000 đồng/người dự tuyển theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
c) Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 22/6/2023 đến hết ngày 22/7/2023 (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Phòng Tổ chức cán bộ trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ VKSND tối cao, địa chỉ: Số 9 Phạm Văn Bạch, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội (Phòng 1110, điện thoại 024.38255058).
5.2. Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến VKSND tối cao để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- Bản sao chứng chỉ tin học, ngoại ngữ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Đối với các văn bằng đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp). Trường hợp không có giấy công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không được tuyển dụng.
Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển, VKSND tối cao sẽ tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch, văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển. Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, VKSND tối cao sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Người trúng tuyển trong kỳ thi phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ đủ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Viện trưởng VKSND tối cao quyết định người trúng tuyển theo quy định.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau./.
| TL. VIỆN TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày.... tháng.... năm ……
(Dán ảnh 4x6) |
Vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………… Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………………. |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo: …………………………………… Số Thẻ căn cước công dân: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……………….. Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …………… Ngày chính thức: ……………………. Số điện thoại di động để báo tin: ……………………… Email: …………………………... |
Quê quán: …………………………………………………………………………………… |
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………… |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………... |
Tình trạng sức khoẻ: ………………Chiều cao: ……………… Cân nặng: ……………kg |
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………….. |
Trình độ văn hoá: …………………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………… |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội.....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Têntrường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ………………………………………………………………….
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………………..
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
………………………………………………………………………………………………….
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
- 1Thông báo 412/TB-TCT về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 2Công văn 2357/TCT-TCCB về thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 3Thông báo 15/TB-TANDTC về thi tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao năm 2023
- 4Thông báo 1436/TB-VPQH về thi tuyển công chức Văn phòng Quốc hội năm 2023
- 5Thông báo 652/TB-BTC về kế hoạch thi tuyển dụng công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2023
- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 về Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Thông báo 412/TB-TCT về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 7Công văn 2357/TCT-TCCB về thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 8Thông báo 15/TB-TANDTC về thi tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao năm 2023
- 9Thông báo 1436/TB-VPQH về thi tuyển công chức Văn phòng Quốc hội năm 2023
- 10Thông báo 652/TB-BTC về kế hoạch thi tuyển dụng công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2023
Thông báo 73/TB-VKSTC về tuyển dụng công chức chuyên môn nghiệp vụ khác tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao năm 2023
- Số hiệu: 73/TB-VKSTC
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 22/06/2023
- Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: Tăng Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra