BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pa-na-ma về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông ký tại Hà Nội ngày 07 tháng 6 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pa-na-ma, sau đây gọi là "các Bên",
Với mục đích thúc đẩy và phát triển quan hệ hữu nghị giữa hai nước;
Mong muốn tạo thuận lợi cho việc nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại của công dân hai nước,
Đã thỏa thuận như sau:
Công dân hai Bên, mang hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất sáu (06) tháng được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và được lưu trú trên lãnh thổ của nước Bên kia không quá chín mươi (90) ngày với điều kiện mục đích của việc nhập cảnh này không vì các hoạt động có thu nhập.
Công dân của một Bên nhập cảnh Bên còn lại với ý định lưu trú dài hơn thời hạn cho phép tại Điều 1 phải đề nghị Cơ quan có thẩm quyền của Nước nhận cấp thị thực phù hợp theo quy định nội luật của nước đó.
Công dân của một Bên được nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh lãnh thổ Bên kia qua các cửa khẩu dành cho khách quốc tế.
Công dân của mỗi Bên phải tuân thủ pháp luật của nước Bên kia trong toàn bộ thời gian lưu trú của họ trên lãnh thổ của nước sở tại.
Hiệp định này không cản trở quyền của mỗi Bên trong việc từ chối cho nhập cảnh, rút ngắn thời hạn lưu trú hoặc chấm dứt lưu trú trên lãnh thổ của mình đối với công dân của Bên kia bị coi là người không được hoan nghênh.
Khi hộ chiếu của công dân của một Bên bị mất trên lãnh thổ Bên kia, công dân này có nghĩa vụ thông báo ngay cho Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự của nước mình về việc này. Trên cơ sở luật pháp của nước mình, Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự liên quan sẽ cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại mới cho người đó và thông báo cho Cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại về việc cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại mới đó và việc hủy hộ chiếu đã bị mất.
1. Thông qua đường ngoại giao, các Bên ký kết trao cho nhau mẫu các loại hộ chiếu phổ thông hiện hành và đặc điểm kỹ thuật của các loại hộ chiếu đó, chậm nhất là ba mươi (30) ngày trước khi Hiệp định này có hiệu lực.
2. Nếu một Bên sửa đổi mẫu hộ chiếu hiện hành hoặc ban hành mẫu hộ chiếu mới thì phải thông báo cho Bên còn lại thông qua kênh ngoại giao chậm nhất là ba mươi (30) ngày trước khi mẫu hộ chiếu đó được sửa đổi hoặc ban hành và cung cấp mẫu và đặc điểm kỹ thuật của loại hộ chiếu mới đó.
Các Bên sẽ chính thức thông báo cho nhau về việc thay đổi những quy định liên quan đến nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh và lưu trú áp dụng với người nước ngoài.
1. Các Bên có thể sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hiệp định này thông qua hình thức trao đổi công hàm; việc sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của Hiệp định.
2. Những sửa đổi, bổ sung nêu tại Khoản 1 Điều này sẽ có hiệu lực ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên này nhận được công hàm sau cùng của Bên kia thống nhất những sửa đổi, bổ sung này.
Bất cứ tranh chấp phát sinh trong việc giải thích và thi hành các điều khoản trong Hiệp định này sẽ được các Bên giải quyết thông qua tham vấn hoặc đàm phán bằng kênh ngoại giao hoặc bằng cách thức mà hai Bên đồng thuận.
1. Vì những lý do an ninh, trật tự công cộng hoặc y tế, bất kỳ Bên nào cũng có thể đình chỉ một phần hoặc toàn bộ việc thi hành Hiệp định này.
2. Việc tiến hành hoặc chấm dứt sự đình chỉ các biện pháp được nêu trong Khoản 1 Điều này phải được thông báo ngay lập tức cho Bên ký kết kia qua đường ngoại giao.
1. Hiệp định này sẽ có hiệu lực sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên này nhận được văn bản sau cùng của Bên kia thông báo qua đường ngoại giao về việc đã hoàn tất các thủ tục nội luật cần thiết để Hiệp định này có hiệu lực. Sau đó, Hiệp định này sẽ có hiệu lực vô thời hạn.
2. Mỗi Bên có thể chấm dứt hiệu lực Hiệp định bằng văn bản thông báo chính thức cho Bên kia qua đường ngoại giao. Việc chấm dứt đó sẽ có hiệu lực sau chín mươi (90) ngày kể từ khi Bên kia nhận được thông báo này.
Làm tại Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2019, thành hai bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Anh; các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau thì văn bản tiếng Anh được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Panama, hereinafter referred to as "the Parties”,
With a view to further developing friendly relations between the two countries,
Desiring to facilitate the travel of the citizens of both countries,
Have agreed as follows:
Citizens of one Party holding valid ordinary passports with a minimum validity of six (6) months, may enter into, exit from, transit through and stay in the territory of the country of the other Party without visa for a maximum period of up to ninety (90) days, under the condition that the purpose of the visit is not-for-profit activities.
The citizens of either Party, traveling to the other Party, with the intention of stay in such territory beyond the maximum period provided for in Article 1 of this Agreement, must request the competent authorities of the latter Party to issue appropriate visa in accordance with its internal laws.
The citizens of either Party shall enter into, exit from, transit through, the territory of the country of the other Party at the border checkpoints designated for international travel.
The citizens of either Party have the obligations to comply with the laws and regulations of the other Party during their stay in its territory.
This Agreement shall not restrict the right of either Patty to refuse the entry, reduce or terminate the period of stay in its territory of the citizens of the other Party, whom it may consider persona-non-grata.
Any citizen of cither Party, who during his/her stay in the territory of the country of the other Party, loses his/her ordinary passport shall immediately notify the Diplomatic Mission or Consular Post of his/her country. The Diplomatic Mission or the Consular Post concerned shall issue a new passport or travel document, in accordance with their internal laws and regulations, and inform to the competent authorities of the other Party the issuance of the new passport or travel document and the cancellation of the lost passport
1. The Parties shall exchange, through diplomatic channels, specimens of the ordinary passports, as well as their technical specification, at least thirty (30) days prior to the entry into force of this Agreement.
2. Either Party modify the existing ordinary passports or introduce new passports after the effective date hereof, shall inform this to the other Party, through diplomatic channels, at least thirty (30) days in advance of then introduction and shall provide specimens and technical specification of such passports.
The Parties shall officially notify each other of any amendment to the domestic rules regarding the entry, exit, transit and stay of foreigners in the territories of then countries.
1. The Parties may, by mutual consent, amend or supplement the provisions of this Agreement through exchange of notes that shall be an integral part thereof.
2. The amendments or supplements referred to in paragraph 1 of this Article shall enter into force thirty (30) days after the date of receipt of the last diplomatic note by which the Parties have agreed upon such amendments or supplements.
Any disputes between the Parties concerning the interpretation or implementation of the provisions of this Agreement shall be settled through diplomatic channels such as consultations and negotiations or in any other way mutually agreed by the Parties.
1. Either Party for reasons of national security, public order or public health may suspend the implementation in full or in part of this Agreement.
2. The Parties shall immediately notify each other on the adoption of and the withdrawal from the measures referred to in paragraph 1 of this Article, through diplomatic channels.
1. This Agreement shall enter into force sixty (60) days after the date of receipt through diplomatic channels of the last written notification, by which the Parties have formally communicated each other that their respective internal procedures for its entry into force have been completed. Hence, this Agreement shall be valid for an indefinite period of time.
2. Either Party may terminate this Agreement by sending a written notice to the other Party through diplomatic channels. In such case this Agreement shall cease to be in effect ninety (90) days after the date of the receipt of such notice by the other Party.
Signed at Ha Noi on 07 June in the year 2019, in two original copies, in the Vietnamese, Spanish and English languages, all texts being equally authentic. In case of divergence in the interpretation of this Agreement, the English text shall prevail.
FOR THE GOVERNMENT OF | FOR THE GOVERNMENT OF |
El Gobtemo de la República de Panamá y el Gobierno de la República Socialist de Vietnam, en lo sucesivo denomination “las Partes”,
Con miras a desarrollar más les relaciones amistosas entre los dos países,
Deseando facilitar el viaje de los ciudadanos de ambos países,
Han acordado lo sigulente:
Los ciudadanos de una de las Partes que posean pasapottes ordinarios válidos, con una validez mínima de seis (6) meses, puedeo entretr, salir de, transitar y pennanecer en el tenitorio del país de la otra Parte sin una visa por un período máximo de hasta novento (90) días, bajo la condición de que el propósito de la visita sea actividades sin fines de lucro.
Los chidadanos de cualquiera de las Partes que viajen a la otra Parte, eon la intención de pemianecor en dicho territorio más allá del período máximo previsto en el Artículo 1 de este Acuerdo, deben solicitar a las autoridades competences de esta última Parte que expidan la visa coirespondiente de conformidad con su leyes internal
Los ciudadanos de oualquiem de las Partes entrarán, saldrán, transitarán por el tenitorio del país de la otra Parte por loss puntos de control fronterizos designados pan viajes lnternacionales.
Los chidadanos de cvalquiera de las Partes tieaen la obligación de cumplir com las leyea y reulaciones de la otra Parte durante su estadía en su territorio.
Este Acuerdo no restringirá el derecho de cualquiera de las Partes a rechazar la entrada, y reducir o finalizar el período de permameneia en su terrtorio de los ciudadanos de la otra Parte, que puedan considerarse personas non-grata,
Cualquier ciudadano de cualquiera de las Partes, que durante su estancia en el territorio del país de la otra Parte; pierda su pasaporte ordinance notificará inmediatamente a la Misión Diplomática o a la Oflcina Consular, La Misión Diplomática o la Oficina Consular oonespondiente emitirá un nuevo pasaporte o documento de viaje, de conformidad can sus leyes y reglamentos internes, e informará a las autoridades competences de la otra Parte sobre la emisión del nuevo pasaporte o documentn de viaje y la caticelación del pasaporte perdido.
1. Las Partes intercambiarán, a través de los canales diplomaticos, muestras de los pasaportes ordinarios, así como sus especiflcacionra técnicas, al menos treinta (30) días antes de la entrada ea vigor de este Acuerdo.
2. Cualquiera de las Partes que modifique los pasaportes ordinarios existentes o introduzca nuevos pssaportes después de la fecha de vigencia del presente Acuerdo, lo lnformrá a la otra Parte; a través de log Canales diplomáticos, al menos treinta (30) días antes de su introducción y proporciooará muestras y las cspecificaciones técnicas de dicbos pasaportes.
Las Partes se notificarán oficialmente las enmiendas a las normas nacionales relatives a la entrada, salida, tránsito y permaneneia de extranjeros en los tenitorios de sus países.
1. Las Partes podrán, mediante consentimiento mutuo, enmendar o complementar fas disposiciones de este Acuerdo mediante el intercambio de notas que formarán parte integrante del mismo.
2. Las enmiendas o complementos a que se refiere el párrafo 1 de este artículo entrarén en vigor treinta (30) días después de la feeba de la firma.
Cualquier controversia entie las Partes con respecto a la interpretación o implementación de las disposiciones de este Acuerdo se resolverá a través de los canales diplomaticos, como consultas y negociaciones, o de cualquier otra forma mutuamente acordada por las Partes.
1. Cualquiera de Jas Partes por razones de seguridad nactional, orden público o salud pública puede suspender la implementación total o parcial de este Acuerdo.
2. Las Partes se notificarán inmediatamente sobre la adopcióny el retiro de las medidas a las que se hace referenda en el párrafo 1 de esfe Artículo, a través de loa canales diplomátícos.
1. El presente Acuerdo entrará en vigor sesenta (60) días después de la fecha de rccepción a través de Ios canales diplomáticos de la última notificación por eacrito, mediante la cual fas Partes se comuniquen formaImente que sus respectivos procedimientos internos para su entrada en vigor se han completado. Por lo tanto, este Acuerdo será válído por un período de tiempo indefinido.
2. Cualquiera de las Partes podrá resciudir este Acuerdo enviando una notificación por escrito a la otra Parte a través de los canales diplomáticos. En tal caso, este Acuerdo dejará de tener efecto noventa (90) días después de la fecha de recepción de dicha notificación por la otra Parte.
Firmado en Hanói, República Socialista de Vietnam el siete (7) de junto del afio 2019, en dos copias originales, en los idiomas espaflol, vietnamita e inglés, todos los textos son igualmente auténticos. En caso de divergencia en la interpretación de este Acuerdo, prevaleceá el texto en inglés.
POR EL GOBIERNO DE LA | POR EL GOBIERNO DE LA |
- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê do Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 35/2017/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê
- 3Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 01/2023/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Vương quốc Ô-man
- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê do Chính phủ ban hành
- 2Luật điều ước quốc tế 2016
- 3Thông báo 35/2017/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê
- 4Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 01/2023/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Vương quốc Ô-man
Thông báo 64/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định giữa Việt Nam và Pa-na-ma về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông
- Số hiệu: 64/2020/TB-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 07/06/2019
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ nước Cộng hòa Pa-na-ma
- Người ký: Servio S. Samudio B., Tô Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực