- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/TB-KTNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Kiểm toán nhà nước thông báo tổ chức tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước (KTNN) năm 2023 như sau:
1. Tổng số: 68 chỉ tiêu công chức.
2. Đơn vị dự tuyển và vị trí dự tuyển
TT | Đơn vị dự tuyển | Vị trí dự tuyển (chuyên môn đào tạo) | Số lượng |
01 | Vụ Tổng hợp | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 01 | ||
Luật kinh tế, Luật hành chính | 01 | ||
Công nghệ thông tin | 01 | ||
02 | Vụ Pháp chế | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 01 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 02 | ||
Luật kinh tế, Luật hành chính | 02 | ||
03 | Vụ Hợp tác Quốc tế | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 01 |
04 | KTNN chuyên ngành Ib | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 02 | ||
05 | KTNN chuyên ngành II | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 02 | ||
Công nghệ thông tin | 02 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường | 02 | ||
06 | KTNN chuyên ngành III | Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường | 03 |
07 | KTNN khu vực I | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 01 | ||
08 | KTNN khu vực III | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 01 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 02 | ||
Công nghệ thông tin | 01 | ||
09 | KTNN khu vực IV | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Luật kinh tế, Luật hành chính | 02 | ||
10 | KTNN khu vực V | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 01 |
Công nghệ thông tin | 01 | ||
11 | KTNN khu vực VI | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 03 | ||
Luật kinh tế, Luật hành chính | 02 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường | 02 | ||
12 | KTNN khu vực VIII | Công nghệ thông tin | 02 |
13 | KTNN khu vực IX | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 03 |
14 | KTNN khu vực XII | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 04 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 02 | ||
15 | KTNN khu vực XIII | Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng | 04 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh tế xây dựng, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc | 03 | ||
Luật kinh tế, Luật hành chính | 01 | ||
Công nghệ thông tin | 01 |
* Kết quả thi sẽ xét theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký đơn vị dự tuyển và vị trí dự tuyển (chuyên môn đào tạo).
II. Điều kiện, tiêu chuẩn và hồ sơ dự tuyển
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Tiêu chuẩn
a) Tiêu chuẩn chung
- Có đủ các tiêu chuẩn đối với công chức trong thời kỳ đổi mới được quy định tại Nghị quyết Trung ương 3 (khoá VIII).
- Có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức.
- Đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của từng vị trí dự tuyển.
b) Tiêu chuẩn cụ thể của người dự thi tuyển
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 21 tuổi trở lên đến 35 tuổi (tính đến thời điểm thu hồ sơ tuyển dụng); có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Đối với các chỉ tiêu tuyển dụng tại các đơn vị KTNN khu vực V, IX, XIII cần đảm bảo điều kiện sau:
+ Đăng ký ở ổn định và lâu dài tại các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn kiểm toán của KTNN khu vực trước khi đi học đại học; đối với những người tỉnh ngoài không thường trú tại địa bàn dự tuyển thì phải có xác nhận ở cùng với bố mẹ đẻ, chồng (hoặc vợ), bố mẹ chồng (hoặc bố mẹ vợ) hiện ở ổn định và lâu dài tại tỉnh mà đăng ký dự tuyển.
+ Trường hợp ở tỉnh ngoài thì phải có trình độ tiến sĩ hoặc những học sinh phổ thông trung học thi đỗ thủ khoa các trường đại học công lập hệ chính quy, những học sinh đạt giải trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, Ô-lim-pích; phải có cam kết nếu trúng tuyển sẽ làm việc tại đơn vị dự tuyển ít nhất là 10 năm.
- Không thi tuyển đối với người: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, đã bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Trình độ đào tạo:
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy, tập trung trở lên thuộc các chuyên ngành theo vị trí tuyển dụng (tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng; kinh tế xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông (công trình, cầu đường, đường bộ, đường sắt), công trình thủy lợi, kiến trúc; công nghệ thông tin; luật kinh tế, luật hành chính; công nghệ kỹ thuật môi trường; quản lý tài nguyên và môi trường);
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư và Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, cụ thể: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
(1) Theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
(2) Ưu tiên trong tuyển dụng của KTNN
- Những người có học hàm, học vị (Thạc sĩ, tiến sĩ) và có thêm bằng đại học thứ hai phù hợp với nhu cầu chuyên môn, vị trí việc làm.
- Những người tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học ở trong nước (hệ chính quy tập trung); sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước (đại học công lập, hệ chính quy) hoặc loại giỏi trở lên ở nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông trở lên;
- Những người có chứng chỉ Kiểm toán viên quốc tế ACCA, CPA;
- Những người đã có kinh nghiệm thực tiễn công tác 03 năm trở lên phù hợp vị trí việc làm.
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (đựng trong túi hồ sơ cỡ 21 cm x 32 cm), gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển trong trường hợp thí sinh đã có thời gian công tác.
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...);
- Bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (đối với văn bằng do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp);
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
III. Nội dung, hình thức, thời gian và địa điểm thi
1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Kiểm toán nhà nước tổ chức sơ tuyển hồ sơ và phỏng vấn sơ bộ, sau đó việc thi tuyển công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; hiểu biết về Kiểm toán nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
2. Thời gian và địa điểm thi tuyển công chức
2.1. Thời gian thi
- Sơ tuyển hồ sơ và phỏng vấn sơ bộ: 20/7-21/7/2023
- Vòng 1: Dự kiến ngày 19/8/2023.
- Vòng 2: Dự kiến ngày 30/9/2023.
Thời gian thi cụ thể được đăng tải trên website: https://sav.gov.vn từ ngày 06/6/2023.
2.2. Địa điểm thi: Tại thành phố Hà Nội.
IV. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ và lệ phí dự thi
1. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
- Thời gian: Từ ngày 06/6/2023 đến hết ngày 05/7/2023 (từ 8h30 đến 11h00 và từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc).
- Địa điểm:
+ Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, nhận hồ sơ dự tuyển đối với các vị trí dự tuyển công chức tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
+ Văn phòng Kiểm toán nhà nước các khu vực nhận hồ sơ dự tuyển theo vị trí dự tuyển của đơn vị.
- Kiểm toán nhà nước không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
- Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển.
2. Lệ phí dự thi
Kiểm toán nhà nước thu lệ phí thi đối với thí sinh dự tuyển theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức.
Mọi chi tiết xin liên hệ phòng 719, Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội (số điện thoại: 024.626628616 xin số máy lẻ 0734, 0735 hoặc địa chỉ thư điện tử phongnhansu@sav.gov.vn hoặc website: https://sav.gov.vn) để được hướng dẫn, giải đáp./.
| KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 2729 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dán ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………………………………………… Đơn vị dự tuyển(2): ………………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………. Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: ………………………………………………………….. Tôn giáo: …………..………….... Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………. Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: ………... Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………………….. Ngày chính thức: ………………………. Số điện thoại di động để báo tin: ………………………………. Email: …………………………… |
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………… |
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….……….. |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………………………. |
Tình trạng sức khỏe: …………………………. Chiều cao: …………….. Cân nặng: ……………kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………..…. |
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………………. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội….) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ................................................................................................
Miễn thi tin học do: ......................................................................................................
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ...........................................................................................
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VIII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí dự tuyển (chuyên môn đào tạo);
(2) Ghi đúng tên đơn vị dự tuyển có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
- 1Thông báo 134/TB-TCT về tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 2Thông báo 1395/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 3Kế hoạch 3969/KH-VPCP năm 2023 về tuyển dụng công chức Văn phòng Chính phủ từ nguồn sinh viên tốt nghiệp xuất sắc
- 4Thông báo 412/TB-TCT về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 5Công văn 2357/TCT-TCCB về thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 6Thông báo 1434/TB-VPQH năm 2023 về tuyển dụng theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Thông báo về điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng và gia hạn thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2023
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông báo 134/TB-TCT về tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 9Thông báo 1395/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 10Kế hoạch 3969/KH-VPCP năm 2023 về tuyển dụng công chức Văn phòng Chính phủ từ nguồn sinh viên tốt nghiệp xuất sắc
- 11Thông báo 412/TB-TCT về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 12Công văn 2357/TCT-TCCB về thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
- 13Thông báo 1434/TB-VPQH năm 2023 về tuyển dụng theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 14Thông báo về điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng và gia hạn thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2023
Thông báo 556/TB-KTNN năm 2023 về tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước
- Số hiệu: 556/TB-KTNN
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 02/06/2023
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định