- 1Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/TB-TCQLTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TCQLTT ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Tổng cục Quản lý thị trường (QLTT) ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023, Tổng cục QLTT thông báo tuyển dụng công chức năm 2023, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, hình thức loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; Có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyến (nếu có).
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển, cụ thể như sau:
- Vị trí Kiểm soát viên thị trường: có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Luật, Kinh tế, Kinh doanh, Quản trị kinh doanh, Tài chính, Thương mại, Quản lý thị trường.
- Vị trí Chuyên viên: có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Công nghệ thông tin, Truyền thông, Văn thư lưu trữ, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước.
2. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
III. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức
Mỗi bộ hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (mẫu phiếu đăng ký dự tuyển đính kèm theo thông báo này). Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm thuộc một đơn vị, phải ghi rõ nội dung này trong phiếu đăng ký dự tuyển.
(2) Bản sao y bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập, trong đó: đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản sao y văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực và bản sao y giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Trường hợp được miễn thi ngoại ngữ:
Trường hợp người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản sao y một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc giấy khai sinh đối với thí sinh dự tuyển vào công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
(4) Trường hợp được miễn thi tin học:
Người được miễn phần thi tin học, yêu cầu phải nộp bản sao y bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
(5) Trường hợp người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể:
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B nộp bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; Thẻ thương binh; “Quyết định được hưởng chính sách như thương binh";
- Đối với con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp các giấy tờ sau:
+ Bản sao y “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ’; Thẻ thương binh; Thẻ bệnh binh; “Quyết định được hưởng chính sách như thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân...
- Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
(6) Người dự tuyển nộp 02 ảnh mẫu cỡ 4cm x 6cm, chụp trong khoảng thời gian 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển: 01 ảnh dán vào Phiếu đăng ký dự tuyển, 01 ảnh nộp kèm hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý:
- Người dự tuyển phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Điểm (5) nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) nêu trên cùng với Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu không kê khai và không nộp hồ sơ xác nhận ưu tiên trong thời hạn quy định sẽ không được xem xét ưu tiên trong tuyển dụng.
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển phải được đựng trong túi hồ sơ màu trắng, bên ngoài ghi đầy đủ các thông tin và số điện thoại, địa chỉ liên lạc để tránh thất lạc, nhầm lẫn hồ sơ.
- Không nhận hồ sơ đối với trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng.
Trường hợp trúng tuyển công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Ngoài ra, người trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ công chức theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
- Hình thức nộp lệ phí: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển sẽ nộp lệ phí dự thi khi tham dự thi vòng 1.
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện nhưng không tham gia dự tuyển thì Tổng cục QLTT không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký và lệ phí dự tuyển.
5. Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: bắt đầu từ ngày 29/09/2023 đến hết ngày 29/10/2023. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào buổi chiều (13h30 -17h00) các ngày trong tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Người dự tuyển đăng ký dự tuyển vị trí việc làm tại Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố nào thì nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố đó.
+ Địa chỉ Cục QLTT các tỉnh, thành phố tra cứu tại Website: https://dms.gov.vn/cuc-qltt-dia-phuong
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên (hoặc Kiểm soát viên thị trường) tại Cục QLTT tỉnh B, Bà Nguyễn Thị A đến Cục QLTT tỉnh B để nộp hồ sơ.
Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng theo nội dung Phụ lục kèm Thông báo này.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi và thời gian thi gồm 03 phần:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục QLTT, Cục QLTT các tỉnh/thành phố; các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ thi môn Tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi: 100 điểm (10 điểm hình thức, tác phong; 90 điểm kiến thức chuyên môn).
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
1.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Địa điểm, thời gian tuyển dụng
- Địa điểm dự kiến:
Vòng 1: Dự kiến tại thành phố Hà Nội.
Vòng 2: Dự kiến tại thành phố Hà Nội.
- Thời gian thi tuyển dự kiến: Trong Quý IV/2023.
- Mọi thắc mắc xin liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục QLTT, Điện thoại: 0243.717.3548.
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2023 của Tổng cục QLTT sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển và các thông tin có liên quan đến kỳ thi tuyển trên Cổng thông tin Tổng cục QLTT (địa chỉ: www.dms.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở của Tổng cục QLTT (số 91 Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội) không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông báo số: 148/TB-TCQLTT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Tổng cục QLTT)
| Tên cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng | Nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2023 | Yêu cầu trình độ, chuyên môn Yêu cầu, điều kiện khác (nếu có) | Ghi chú | |||
Tổng số CV+KSVTT | Thi tuyển | Chuyên viên Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Công nghệ thông tin, Truyền thông, Văn thư lưu trữ, Quản trị văn phòng, Quản lý nhà nước. | KSVTT Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có ghi một trong các cụm từ sau: Luật, Kinh tế, Kinh doanh, Quản trị kinh doanh, Tài chính, Thương mại, Quản lý thị trường. | ||||
Vị trí Chuyên viên | Vị trí Kiểm soát viên thị trường | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Cục Quản lý thị trường Bà Rịa - Vũng Tàu | 2 | - | 2 |
|
|
|
2 | Cục Quản lý thị trường Bắc Giang | 4 | 1 | 3 |
|
|
|
3 | Cục Quản lý thị trường Bắc Kạn | 5 | - | 5 |
|
|
|
4 | Cục Quản lý thị trường Bạc Liêu | 5 | 1 | 4 |
|
|
|
5 | Cục Quản lý thị trường Bắc Ninh | 2 | - | 2 |
|
|
|
6 | Cục Quản lý thị trường Bến Tre | 1 | - | 1 |
|
|
|
7 | Cục Quản lý thị trường Bình Định | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
8 | Cục Quản lý thị trường Bình Dương | 7 | 1 | 6 |
|
|
|
9 | Cục Quản lý thị trường Bình Phước | 5 | 3 | 2 |
|
|
|
10 | Cục Quản lý thị trường Bình Thuận | 6 | - | 6 |
|
|
|
11 | Cục Quản lý thị trường Cần Thơ | 1 | - | 1 |
|
|
|
12 | Cục Quản lý thị trường Cao Bằng | 4 | - | 4 |
|
|
|
13 | Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng | 5 | - | 5 |
|
|
|
14 | Cục Quản lý thị trường Đắk Nông | 1 | - | 1 |
|
|
|
15 | Cục Quản lý thị trường Điện Biên | 2 | - | 2 |
|
|
|
16 | Cục Quản lý thị trường Đồng Nai | 1 | 1 | - |
|
|
|
17 | Cục Quản lý thị trường Đồng Tháp | 3 | - | 3 |
|
|
|
18 | Cục Quản lý thị trường Gia Lai | 13 | 2 | 11 |
|
|
|
19 | Cục Quản lý thị trường Hà Giang | 5 | - | 5 |
|
|
|
20 | Cục Quản lý thị trường Hà Nam | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
21 | Cục Quản lý thị trường Hà Nội | 5 | - | 5 |
|
|
|
22 | Cục Quản lý thị trường Hà Tĩnh | 1 | - | 1 |
|
|
|
23 | Cục Quản lý thị trường Hải Dương | 2 | - | 2 |
|
|
|
24 | Cục Quản lý thị trường Hải Phòng | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
25 | Cục Quản lý thị trường Hòa Bình | 1 | - | 1 |
|
|
|
26 | Cục Quản lý thị trường Khánh Hòa | 5 | 1 | 4 |
|
|
|
27 | Cục Quản lý thị trường Kiên Giang | 2 | - | 2 |
|
|
|
28 | Cục Quản lý thị trường Lai Châu | 4 | - | 4 |
|
|
|
29 | Cục Quản lý thị trường Lâm Đồng | 4 | - | 4 |
|
|
|
30 | Cục Quản lý thị trường Lạng Sơn | 5 | 1 | 4 |
|
|
|
31 | Cục Quản lý thị trường Long An | 1 | - | 1 |
|
|
|
32 | Cục Quản lý thị trường Nam Định | 6 | 1 | 5 |
|
|
|
33 | Cục Quản lý thị trường Nghệ An | 4 | - | 4 |
|
|
|
34 | Cục Quản lý thị trường Ninh Bình | 3 | - | 3 |
|
|
|
35 | Cục Quản lý thị trường Ninh Thuận | 3 | - | 3 |
|
|
|
36 | Cục Quản lý thị trường Phú Thợ | 4 | - | 4 |
|
|
|
37 | Cục Quản lý thị trường Phú Yên | 2 | - | 2 |
|
|
|
38 | Cục Quản lý thị trường Quảng Bình | 7 | - | 7 |
|
|
|
39 | Cục Quản lý thị trường Quảng Nam | 1 | - | 1 |
|
|
|
40 | Cục Quản lý thị trường Quảng Ngãi | 5 | 3 | 2 |
|
|
|
41 | Cục Quản lý thị trường Quảng Ninh | 1 | - | 1 |
|
|
|
42 | Cục Quản lý thị trường Quảng Trị | 2 | - | 2 |
|
|
|
43 | Cục Quản lý thị trường Sóc Trăng | 5 | 1 | 4 |
|
|
|
44 | Cục Quản lý thị trường Sơn La | 3 | - | 3 |
|
|
|
45 | Cục Quản lý thị trường Tây Ninh | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
46 | Cục Quản lý thị trường Thái Bình | 5 | - | 5 |
|
|
|
47 | Cục Quản lý thị trường Thái Nguyên | 1 | - | 1 |
|
|
|
48 | Cục Quản lý thị trường Thanh Hóa | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
49 | Cục Quản lý thị trường Thừa Thiên Huế | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
50 | Cục Quản lý thị trường Tiền Giang | 5 | - | 5 |
|
|
|
51 | Cục Quản lý thị trường TP. Hồ Chí Minh | 18 | - | 18 |
|
|
|
52 | Cục Quản lý thị trường Yên Bái | 6 | 1 | 5 |
|
|
|
| Tổng cộng | 198 | 23 | 175 |
|
|
|
- 1Thông báo 652/TB-BTC về kế hoạch thi tuyển dụng công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2023
- 2Thông tư 12/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông báo 3081/TB-BVHTTDL về tuyển dụng công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 4Thông báo 5425/TB-CHK thay đổi nội dung về tuyển dụng công chức năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
- 5Thông báo 4449/TB-CHHVN về tuyển dụng công chức năm 2023 của Cục Hàng hải Việt Nam
- 1Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 652/TB-BTC về kế hoạch thi tuyển dụng công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2023
- 6Thông tư 12/2023/TT-BNV bãi bỏ Thông tư quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông báo 3081/TB-BVHTTDL về tuyển dụng công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Thông báo 5425/TB-CHK thay đổi nội dung về tuyển dụng công chức năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
- 9Thông báo 4449/TB-CHHVN về tuyển dụng công chức năm 2023 của Cục Hàng hải Việt Nam
Thông báo 148/TB-TCQLTT về tuyển dụng công chức năm 2023 của Tổng cục Quản lý thị trường
- Số hiệu: 148/TB-TCQLTT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Quản lý thị trường
- Người ký: Trần Hữu Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định