Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2019 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Phnôm-pênh, ngày 26 tháng 02 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 02 năm 2019.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia. sau đây được gọi tắt là “các Bên ký kết"
Căn cứ Tuyên bố chung Việt Nam - Campuchia giữa Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi nước;
Nhắc lại Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 16 tháng 10 năm 2016, và;
Nhằm thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống của người dân và đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững của mỗi nước;
Hai Bên đã thỏa thuận như sau:
1.2. Ngoài những quy định cụ thể tại Bản Thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất xứ từ mỗi Bên ký kết, khi nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên ký kết kia, phải tuân thủ các quy định khác về xuất khẩu, nhập khẩu của Bên ký kết kia, giống như hàng hoá buôn bán thông thường qua biên giới giữa hai nước.
2.2. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu lại Phụ lục II của Bản Thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%.
2.3. Đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và văn bản pháp luật có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia. Số lượng các mặt hàng này không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
3.2. Số lượng gạo có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản Thỏa thuận này được quy định như sau:
- Năm 2019: 300.000 tấn gạo:
- Năm 2020: 300.000 tấn gạo:
3.3. Hai Bên quy định tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1 kg gạo.
Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
4.1. Các mặt hàng lá thuốc lá khô là đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản Thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số lượng lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản Thỏa thuận này được quy định như sau:
- Năm 2019: 3.000 tấn lá thuốc lá khô;
- Năm 2020: 3.000 tấn lá thuốc lá khô.
Việc nhập khẩu lá thuốc lá khô quy định tại Điều 4 của Bản Thỏa thuận này được thực hiện như sau:
7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam nằm trong số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2, Điều 4 của Bản Thỏa thuận này, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Bản Thỏa thuận này;
7.2. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản Thỏa thuận này, nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch chung, và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
7.3. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản Thỏa thuận này, và vượt tổng mức hạn ngạch chung hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9.2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục II của Bản Thỏa thuận này nhập khẩu vào Vương quốc Campuchia là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu X.
9.3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản Thỏa thuận này tương ứng ở mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ủy quyền nếu có.
9.4. Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản Thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đã thống nhất và sẽ áp dụng những quy định phù hợp trong chương 3 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên quan.
9.5. Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản Thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia nhất trí phối hợp chặt chẽ, sớm công nhận chứng nhận xuất xứ điện tử và tự chứng nhận xuất xứ của mỗi Bên trong thời gian tới.
11.2. Danh sách các cửa khẩu nêu tại Phụ lục III có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự nhất trí chung của các Bên ký kết và là một phần không thể tách rời của Bản Thỏa thuận.
Bản Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm 2020.
13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của cả hai Bên. Các Bên ký kết cũng tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản Thỏa thuận này.
Làm tại Phnom Penh vào ngày 26 tháng 02 năm 2019 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, tất cả các văn bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
STT | Mã mặt hàng (AHTN 2017) | Mô tả hàng hóa |
| 01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
| - Loại trọng lượng không quá 185 g: |
| 0105.11 | - - Gà thuộc loại Gallus domesticus: |
1 | 0105.11.90 | - - - Loại khác |
| 0105.99 | - - Loại khác: |
2 | 0105.99.20 | - - - Vịt, ngan loại khác |
| 02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
3 | 0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
4 | 0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
5 | 0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
| 0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
6 | 0207.14.10 | - - - Cánh |
7 | 0207.14.20 | - - - Đùi |
8 | 0207.14.30 | - - - Gan |
|
| - - - Loại khác: |
9 | 0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
10 | 0207.14.99 | - - - - Loại khác |
| 08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
| 0805.50 | - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): |
11 | 0805.50.10 | - - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) |
12 | 0805.50.20 | - - Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
13 | 0805.90.00 | - Loại khác |
| 10.06 | Lúa gạo. |
| 1006.10 | - Thóc: |
14 | 1006.10.10 | - - Để gieo trồng |
15 | 1006.10.90 | - - Loại khác |
| 1006.20 | - Gạo lứt: |
16 | 1006.20.10 | - - Gạo Hom Mali |
17 | 1006.20.90 | - - Loại khác |
| 16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
| 1602.10 | - Chế phẩm đồng nhất: |
18 | 1602.10.10 | - - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
| 19.05 | Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
| 1905.90 | - Loại khác: |
19 | 1905.90.30 | - - Bánh ga tô (cakes) |
20 | 1905.90.80 | - - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
21 | 1905.90.90 | - - Loại khác |
| 24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
| 2401.10 | - - Thuốc lá chưa tước cọng: |
22 | 2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
23 | 2401.10.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
24 | 2401.10.40 | - - Loại Burley |
25 | 2401.10.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
26 | 2401.10.90 | - - Loại khác |
| 2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
27 | 2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
28 | 2401.20.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
29 | 2401.20.30 | - - Loại Oriental |
30 | 2401.20.40 | - - Loại Burley |
31 | 2401.20.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
32 | 2401.20.90 | - - Loại khác |
STT | Mã mặt hàng (AHTN 2017) | Mô tả hàng hóa |
| 02.37 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
1 | 0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
2 | 0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
3 | 0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
| 0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
4 | 0207.14.10 | - - - Cánh |
5 | 0307.14.30 | - - - Đùi |
6 | 0207.14.30 | - - - Gan |
|
| - - - Loại khác: |
7 | 0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khối xương bằng phương pháp cơ học |
|
| - Của vịt, ngan: |
8 | 0207.41.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
9 | 0207.42.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
10 | 0702.00.00 | Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 07.04 | Bắp cải, súp lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0704.10 | - Súp lơ và súp lơ xanh (headed brocoli): |
11 | 0704.10.20 | - - Súp lơ xanh (headed broccoli): |
| 07.06 | Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ (salsify), cần củ (celeriac), củ cải ri (radish) và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0706.10 | - Cà rốt và củ cải: |
12 | 0706.10.20 | - - Củ cải |
13 | 0706.90.00 | - Loại khác |
14 | 0707.00.00 | Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 07.08 | Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0708.20 | - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.): |
15 | 0708.20.10 | - - Đậu Pháp |
16 | 0708.20.20 | - - Đậu dài |
17 | 0708.20.90 | - - Loại khác |
| 07.09 | Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
| - Loại khác; |
18 | 0709.93.00 | - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) |
| 08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
19 | 0804.30.00 | - Quả dứa |
| 0804.50 | - Quả ổi, xoài và măng cụt: |
20 | 0804.50.20 | - - Quả xoài |
21 | 0804.50.30 | - - Quả măng cụt |
| 08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
| 0805.10 | - Quả cam: |
22 | 0805.10.20 | - - Khô |
| 08.07 | Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
|
| - Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): |
23 | 0807.11.00 | - - Quả dưa hấu |
24 | 0807.19.00 | - - Loại khác |
| 27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. |
|
| - Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại, dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải: |
| 2710.19 | - - Loại khác: |
|
| - - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu: |
25 | 2710.19.71 | - - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô |
26 | 2710.19.72 | - - - - Nhiên liệu diesel khác |
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
STT | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Vương quốc Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Ou Va Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 | Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) | Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 | Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) | Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) | Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 | Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) | Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 | Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) | Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Bavet (Svay Rieng Province) |
8 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 | Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 | Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
11 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 | Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) | Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
35 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Samrong (tỉnh Stay Rieng) |
16 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 | Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) | Kob Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) | Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
20 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Takeo) |
21 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
22 | Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) | Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kampot) |
24 | Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) | Ton Hon (tỉnh Kampot) |
The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia, hereinafter called “Contracting Parties";
Referring to the Viet Nam - Cambodia Joint Statement between the Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam and the Prime Minister of the Kingdom of Cambodia dated October 10th, 2005 in Ha Noi, which required Contracting Parties to accelerate the study on a proposal of preferential tariff policy on the goods and commodities of each respective country's origin.
Recalling the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia signed on October 26th, 2016 in Ha Noi, and;
To further strengthen the cooperation on trade between the two countries, particularly on the bilateral trade in agricultural, industrial and fishery products in order to improve the living standards of the people and to contribute to the sustainable economic development of both countries;
Have agreed as follows:
1.2. Unless otherwise provided in this Arrangement, goods and commodities originating from a Contracting Party, when imported into the territory of the other Contracting Party, shall comply with the laws and regulations on exports and imports of the other Contracting Party as applied to regular goods traded across borders between the two countries.
2.1. The goods and commodities originating in the Kingdom of Cambodia as listed in Annex I of this Arrangement, when imported into the territory of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be granted a special preferential import duty of 0%. For rice and dried tobacco leaf, the tariff quota for special preferential import duty shall be stipulated in Article 3 and Article 4 of this Arrangement.
2.2. The goods and commodities originating in the Socialist Republic of Viet Nam listed in Annex II of this Arrangement, when imported into the territory of the Kingdom of Cambodia, shall be granted a special preferential import duty of 0%.
2.3. Unprocessed agricultural products which the Vietnamese invested and grew in the Kingdom of Cambodia, when imported into the territory of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be regulated in accordance with the relevant laws and regulations of the Socialist Republic of Viet Nam and the relevant laws and regulations of the Kingdom of Cambodia without being included in the granted quotas stipulated in Article 3 and 4 of this Arrangement.
2.4. Agricultural products originating in the Kingdom of Cambodia, when imported into the territory of the Socialist Republic of Viet Nam by Vietnamese businessmen for the purpose of re-export to other market destinations, shall be regulated by the mechanism on temporary import for re-export of the Socialist Republic of Viet Nam, and regional or international agreements to which the Contracting Parties are signatories and not be included in the granted quotas stipulated in Article 3 and 4 of this Arrangement.
3.1. Rice as listed in Annex I of this Arrangement shall be granted special preferential import duty of 0% and be subject to quota.
3.2. The quotas of rice originating in the Kingdom of Cambodia which shall be granted special preferential import duty of 0% are as follows:
- in 2019: 300,000 metric tons of rice.
- in 2020: 300,000 metric tons of rice.
3.3. The Contracting Parties agreed on an exchange ratio of 2 kg of rice in husk equal to 1 kg of rice.
4.1. Dried tobacco leaf as listed in Annex l of this Arrangement shall be granted special preferential import duty of 0% and he subject to quota.
4.2. The quotas of dried tobacco leaf originating in the Kingdom of Cambodia which shall be granted special preferential import duty of 0% are as follows:
- in 2019: 3,000 metric ions of dried tobacco leaf;
- in 2020: 3,000 metric tons of dried tobacco leaf.
The Contracting Parties shall apply the HS codes as listed in Annex I, II in accordance to the ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature (AHTN) 2017.
The imports of dried tobacco leaf stipulated in Article 4 shall be implemented as follows:
7.1. In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam are within the quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement, such quantities shall be granted a special preferential import duty as provided in this Arrangement.
7.2. In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam exceed the quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement but such quantities are still within the total quotas for tobacco leaf and in conformity with conditions provided in the existing legislations on tariff quota of the Socialist Republic of Viet Nam, the import duty, based on the existing preferential tariff schedule of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be paid for the exceeding quantities.
7.3. In case the actual quantities of dried tobacco leaf imported into Viet Nam exceed quotas stipulated in paragraph 4.2 of Article 4 of this Arrangement and exceed the total quotas for tobacco leaf, or in case the imports are not in conformity with the existing legislations on tariff quota of the Socialist Republic of Viet Nam, the out-quota import duty, provided in the existing legislations of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be paid for the exceeding quantities.
9.2. The Certificate of Origin for the goods and commodities imported to the Kingdom of Cambodia that are granted preferences as listed in Annex II of this Arrangement is the Certificate of Origin Form X.
9.3. The agency/institution issuing the Certificate of Origins for the goods and commodities granted preferences under this Arrangement are the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia respectively or an agency authorized by the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam or an agency authorized by the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia.
9.4. To facilitate the goods and commodities granted preferences under this Arrangement, the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia agreed to follow and apply appropriate provisions in the Chapter III on the Rule of Origin of the ASEAN Trade in Goods Agreement (ATIGA) and Annexes concerned.
9.5. For the purpose of facilitating the goods and commodities being granted with preferences under this Arrangement, the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Viet Nam and the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia shall closely coordinate towards the recognition of the electronic certificates of origin and self-certification of origin of the other Contracting Party in the near future.
11.1. The list of border checkpoints/gates for the clearance of importation and exportation of the goods and commodities being granted preferences under this Arrangement appears in Annex III of this Arrangement.
11.2. The list of border checkpoints/gates in Annex III shall be amended and supplemented by mutual agreement of both Contracting Parties and be considered as an integral part of this Arrangement.
13.2. The Contracting Parties shall review and update the Annex I and Annex II within 06 months or one year upon the consent of both Contracting Parties. The Contracting Parties shall also organize an annual meeting to review the implementation of this Arrangement:
Done in Phnom Penh on February 26th, 2019, in duplicate in the Vietnamese, Khmer and English languages, all texts being equally authentic. In case of any divergence in interpretation, the English text shall prevail.
FOR THE GOVERNMENT OF | FOR THE GOVERNMENT OF |
No. | Tariff Code (AHTN 2017) | Description |
| 01.05 | Live poultry, that is to say, fowls of the species Gallus domesticus, ducks, geese, turkeys and guinea fowls. |
|
| - Weighing not more than 185 g: |
| 0105.11 | - - Fowls of the species Gallus domesticus: |
1 | 0105.11.90 | - - - Other |
| 0105.99 | - - Other: |
2 | 0105.99.20 | - - - Other ducks |
| 02.07 | Meat and edible offal, of the poultry of heading 01.05, fresh, chilled or frozen. |
|
| - Of fowls of the species Gallus domesticus: |
3 | 0207.11.00 | - - Not cut in pieces, fresh or chilled |
4 | 0207.12.00 | - - Not cut in pieces, frozen |
5 | 0207.13.00 | - - Cuts and offal, fresh or chilled |
| 0207.14 | - - Cuts and offal, frozen: |
6 | 0207.14.10 | - - - Wings |
7 | 0207.14.20 | - - - Thighs |
8 | 0207.14.30 | - - - Livers |
|
| - - - Other: |
9 | 0207.14.91 | - - - - Mechanically deboned or separated meat |
10 | 0207.14.99 | - - - - Other |
| 08.05 | Citrus fruit, fresh or dried. |
| 0805.50 | - Lemons (Citrus limon, Citrus limonum) and limes (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): |
11 | 0805.50.10 | - - Lemons (Citrus limon, Citrus limonum) |
12 | 0805.50.20 | - - Limes (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
13 | 0805.90.00 | - Other |
| 10.06 | Rice. |
| 1006.10 | - Rice in the husk (paddy or rough): |
14 | 1006.10.10 | - - Suitable for sowing |
15 | 1006.10.90 | - - Other |
| 1006.20 | - Husked (brown) rice: |
16 | 1006.20.10 | - - Hom Mali rice |
17 | 1006.20.90 | - - Other |
| 16.02 | Other prepared or preserved meat, meat offal or blood. |
| 1602.10 | - Homogenised preparations: |
18 | 1602.10.10 | - - Containing pork, in airtight containers for retail sale |
| 19.05 | Bread, pastry, cakes, biscuits and other bakers’ wares, whether or not containing cocoa; communion wafers, empty cachets of a kind suitable for pharmaceutical use, sealing wafers, rice paper and similar products. |
| 1905.90 | - Other |
19 | 1905.90.30 | - - Cakes |
20 | 1905.90.80 | - - Other crisp savoury food products |
21 | 1905.90.90 | - - Other |
| 24.01 | Unmanufactured tobacco; tobacco refuse. |
| 2401.10 | - Tobacco, not stemmed/stripped: |
22 | 2401.10.10 | - - Virginia type, flue-cured |
23 | 2401.10.20 | - - Virginia type, other than flue-cured |
24 | 2401.10.40 | - - Burley type |
25 | 2401.10.50 | - - Other, flue-cured |
26 | 2401.10.90 | - - Other |
| 2401.20 | - Tobacco, partly or wholly stemmed stripped: |
27 | 2401.20.10 | - - Virginia type, flue-cured |
28 | 2401.20.20 | - - Virginia type, other than flue-cured |
29 | 2401.20.30 | - - Oriental type |
30 | 2401.20.40 | - - Burley type |
31 | 2401.20.50 | - - Other, flue-cured |
32 | 2401.20.90 | - - Other |
LIST OF GOODS AND COMMODITIES ORIGINATING IN THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM GRANTED SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY BY THE KINGDOM OF CAMBODIA
No. | Tariff Code (AHTN 2017) | Description |
| 02.07 | Meat and edible offal, of the poultry of heading 01.05, fresh, chilled or frozen. |
|
| - Of fowls of the species Gallus domesticus: |
1 | 0207.11.00 | - - Not cut in pieces, fresh or chilled |
2 | 0207.12.00 | - - Not cut in pieces, frozen |
3 | 0207.13.00 | - - Cuts and offal, fresh or chilled |
| 0207.14 | - - Cuts and offal, frozen: |
4 | 0207.14.10 | - - - Wings |
5 | 0207.14.20 | - - - Thighs |
6 | 0207.14.30 | - - - Livers |
|
| - - - Other; |
7 | 0207.14.91 | - - - - Mechanically deboned or separated meat |
|
| - Of ducks: |
8 | 0207.41.00 | - - Not cut in pieces, fresh or chilled |
9 | 0207.42.00 | - - Not cut in pieces, frozen |
10 | 0702.00.00 | Tomatoes, fresh or chilled. |
| 07.04 | Cabbages, cauliflowers, kohlrabi, kale and similar edible brassicas, fresh or chilled. |
| 0704.10 | - Cauliflowers and headed broccoli: |
11 | 0704.10.20 | - - Headed broccoli |
| 07.06 | Carrots, turnips, salad beetroot, salsify, celeriac, radishes and similar edible roots, fresh or chilled. |
| 0706.10 | - Carrots and turnips: |
12 | 0706.10.20 | - - Turnips |
13 | 0706.90.00 | - Other |
…… |
|
|
|
| - Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70 % or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations, other than those containing biodiesel and other than waste oils: |
| 2710.19 | - - Other: |
|
| - - - Diesel fuel: fuel oils: |
25 | 2710.19.71 | - - - - Automotive diesel fuel |
26 | 2710.19.72 | - - - - Other diesel fuels |
No. | Socialist Republic of Viet Nam | Kingdom of Cambodia |
1 | Le Thanh (Gia Lai Province) | Ou Ya Dav (Ratanakin Province) |
2 | Buprang (Dak Nong Province) | Dak Dam (Mondulkiri Province) |
3 | Dak Peur (Dak Nong Province) | Nam Lear (Mondulkiri Province) |
4 | Hoa Lu (Binh Phuoc Province) | Trapeang Sre (Kratie Province) |
5 | Hoang Dieu (Binli Phuoc Province) | Lapakhe (Mondulkiri Province) |
6 | Loc Thinh (Binh Phuoc Province) | Tonle Cham (Tboung Khmum Province) |
7 | Moc Bai (Tay Ninh Province) | Bavet (Svay Riens Province) |
8 | Xa Mat (Tay Ninh Province) | Trapeang Plong (Tboung Khmum Province) |
9 | Chang Riec (Tay Ninh Province) | Da (Tboung Khmum Province) |
10 | Ka Tum (Tay Ninh Province) | Chan Mul (Tboung Khmum Province) |
11 | Phuoc Tan (Tay Ninh Province) | Bosmon (Svay Rieng Province) |
12 | Vac Sa (Tay Ninh Province) | Doun Rodth (Tboung Khmum Province) |
13 | Binh Hiep (Long An Province) | Prey Vor (Svay Rieng Province) |
14 | Vam Don (Long An Province) | Sre Barang (Svay Rieng Province) |
15 | My Quy Tay (Long An Province) | Samrong (Svay Rieng Province) |
16 | Dinh Ba (Dong Thap Province) | Banteay Chakrey (Prey Veng Province) |
17 | Thuong Phuoc (Dong Thap Province) | Koh Roka (Prey Veng Province) |
18 | So Thuong (Dong Thap Province) | Koh Sampov (Prey Veng Province) |
19 | Vinh Xuong (An Giang Province) | Ka-Orm Samnor (Kandal Province) |
20 | Tinh Bien (An Giang Province) | Phnom Den (Takeo Province) |
21 | Khanh Binh (An Giang Province) | Chrey Thom (Kandal Province) |
22 | Vinh Hoi Dong (An Giang Province) | Kampong Krosang (Takeo Province) |
23 | Ha Tien (Kien Giang Province) | Prek Chak (Kampot Province) |
24 | Giang Thanh (Kien Giang Province) | Ton Hon (Kampot Province) |
- 1Thông báo 55/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Biên bản thỏa thuận kỳ họp lần thứ 14 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam - Căm-pu-chia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Thông báo hiệu lực 03/2016/TB-LPQT của Nghị định thư sửa đổi Bản thỏa thuận năm 2010 giữa Việt Nam và Phi-líp-pin về việc Việt Nam cung cấp gạo cho Phi-líp-pin
- 3Thông báo 10/2016/TB-LPQT hiệu lực Nghị định thư sửa đổi Bản Thỏa thuận thương mại gạo năm 2010 giữa Việt Nam và Phi-líp-pin
- 1Thông báo 55/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Biên bản thỏa thuận kỳ họp lần thứ 14 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam - Căm-pu-chia về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Thông báo hiệu lực 03/2016/TB-LPQT của Nghị định thư sửa đổi Bản thỏa thuận năm 2010 giữa Việt Nam và Phi-líp-pin về việc Việt Nam cung cấp gạo cho Phi-líp-pin
- 3Luật điều ước quốc tế 2016
- 4Thông báo 10/2016/TB-LPQT hiệu lực Nghị định thư sửa đổi Bản Thỏa thuận thương mại gạo năm 2010 giữa Việt Nam và Phi-líp-pin
Thông báo 08/2019/TB-LPQT hiệu lực Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
- Số hiệu: 08/2019/TB-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 26/02/2019
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia
- Người ký: Trần Tuấn Anh, Pan Sorasak
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 367 đến số 368
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra