Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NGOẠI GIAO |
|
Số: 49/2010/SL-LPQT | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cu-ba về hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải, ký tại La Ha-ba-na, ngày 28 tháng 9 năm 2009. Có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2010.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cu-ba, dưới đây gọi tắt là “các Bên”,
Nhận thức rõ về các mối quan hệ tốt đẹp gắn bó hai dân tộc Việt Nam và Cu-ba, và cùng mong muốn thúc đẩy việc hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giữa hai nước trên cơ sở tôn trọng, bình đẳng và cùng có lợi;
Nhận thấy sự cần thiết của việc thúc đẩy hợp tác và phát triển kinh tế giữa hai nước và đẩy mạnh hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải;
Đã thỏa thuận như sau:
1. Mục tiêu của Thỏa thuận này bao gồm việc tập trung các mối quan hệ của các Bên vào sự phát triển và tăng trưởng của giao thông vận tải trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học và kỹ thuật thông qua các tổ chức, các cơ quan, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân của mỗi Bên, nhằm mục đích khuyến khích đầu tư nước ngoài thông qua các doanh nghiệp liên doanh và các hình thức hợp tác khác phù hợp với luật pháp được quy định của hai nước.
2. Tất cả các vấn đề liên quan đến Thỏa thuận này và các công việc ủy quyền để thực hiện các nội dung quy định trong Thỏa thuận sẽ do Bộ Giao thông vận tải của các Bên thực hiện.
1. Việc hợp tác sẽ bao gồm các hạng mục sau của lĩnh vực giao thông vận tải:
a) Thiết kế, giám sát và xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Giao thông vận tải đường biển;
c) Giao thông vận tải đường sắt;
d) Giao thông vận tải cơ giới;
e) Logistics và giao thông vận tải đa phương thức;
f) Kiểm tra kỹ thuật các phương tiện giao thông vận tải;
g) Đào tạo quản lý và nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật;
h) Thanh tra, đánh giá;
i) Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải;
j) Phát triển các hệ thống tin học trong giao thông vận tải.
2. Để triển khai việc hợp tác, các Bên sẽ tuân theo “Chương trình Hành động cho việc Hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cu-ba”, dưới đây gọi tắt là Chương trình Hành động, và đây là một phần không thể tách rời của Thỏa thuận này.
3. Về vấn đề ủy quyền của các Bên, Bộ Giao thông vận tải hai nước sẽ đại diện cho các Bên thành lập ra “Nhóm Công tác Việt Nam - Cu-ba”, dưới đây gọi tắt là Nhóm Công tác, nhằm mục đích đảm bảo việc triển khai các điều khoản được quy định trong Thỏa thuận này.
4. Các Nhóm Công tác sẽ thực hiện các chức năng của mình phù hợp với Chương trình Hành động. Thông qua Chương trình này, các Nhóm Công tác sẽ duy trì cập nhật về tình hình thực tế, tiến độ của việc hợp tác và các sửa đổi bổ sung cần thiết.
Các Nhóm Công tác cũng sẽ cùng nhau tiến hành các đánh giá về việc thực hiện Chương trình nói trên, góp ý những thay đổi cần thiết. Nội dung cập nhật của Chương trình Hành động sẽ được thông báo tới Ủy ban Liên Chính phủ Việt Nam - Cu-ba về Hợp tác Kinh tế và Khoa học Kỹ thuật, dưới đây gọi tắt là Ủy ban, trong buổi họp thường niên do Ủy ban này tổ chức.
5. Để việc hợp tác tiến triển tốt, các Nhóm Công tác sẽ tổ chức các buổi họp công tác 2 năm 1 lần tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tại nước Cộng hòa Cu-ba, theo đề xuất phù hợp với các Bên.
Điều 3. Khuyến khích đầu tư nước ngoài
1. Trong việc thực hiện các điều khoản được quy định tại Điều 1.1 của Thỏa thuận này, các Bên sẽ khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp liên doanh hoặc các hình thức đầu tư khác tại các quốc gia của mình nhằm phát triển cơ sở hạ tầng đường bộ tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại nước Cộng hòa Cu-ba hoặc tại một nước thứ ba.
2. Các Bên sẽ khuyến khích và tạo các điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, doanh nghiệp của mình tham gia vào các chương trình hoặc các dự án hợp tác về giao thông vận tải hoặc vào công việc trong các liên doanh hoặc các hình thức đầu tư khác vào các hạng mục của lĩnh vực giao thông vận tải.
Thỏa thuận này có thể sửa đổi ở bất cứ thời điểm nào ngay khi có hiệu lực nếu có sự đồng thuận của các Bên. Các sửa đổi nói trên sẽ phải được khẳng định bằng văn bản thông qua các Nhóm Công tác, thông báo cho các Bên bằng đường ngoại giao và sẽ có hiệu lực phù hợp với Điều 6 của Thỏa thuận này và được coi như một phần của Thỏa thuận.
Điều 5. Giải pháp cho các bất đồng
Khi có bất kỳ sự bất đồng hoặc không thống nhất giữa các Bên về vấn đề giải thích và triển khai Thỏa thuận này, các Nhóm Công tác sẽ giải quyết trên tinh thần hòa giải và thông qua các đàm phán. Trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa Ủy ban Liên Chính phủ để quyết định và các Bên phải hoàn toàn tôn trọng quyết định này.
Điều 6. Các điều khoản cuối cùng
1. Thỏa thuận này sẽ có giá trị hiệu lực trong 5 năm và sẽ có hiệu lực kể từ ngày các Bên đưa ra thông báo cuối cùng khẳng định việc hoàn tất các thủ tục pháp lý trong nước của mình. Trường hợp muốn kéo dài hiệu lực thì Thỏa thuận này có thể được gia hạn thêm khoảng một thời gian tương đương nếu trong thời gian 6 tháng trước khi Thỏa thuận hết hiệu lực, các Bên không thông báo cho nhau bằng văn bản về ý định chấm dứt hiệu lực.
2. Trong trường hợp Thỏa thuận chấm dứt hiệu lực, các nghĩa vụ liên quan đến các hợp đồng đã ký kết còn chưa hoàn thành thì sẽ xem xét thỏa hiệp để hoàn thành các nghĩa vụ đó.
Làm tại thành phố La Ha-ba-na, nước Cộng hòa Cu-ba, ngày 28 tháng 9 năm 2009 thàng 02 bản gốc bằng tiếng Việt, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở./.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
No | Các hoạt động ưu tiên trong giai đoạn 2009 - 2014 |
1 | Hợp tác trong công tác thiết kế, kiểm tra giám sát và xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bao gồm cả đường cao tốc, cảng biển và đường bộ - Trao đổi kinh nghiệm về công tác thiết kế, kiểm tra giám sát và thực hiện các dự án xây dựng giao cho thông vận tải - Thành lập các công ty liên doanh hoặc tham gia vào các thiết kế, kiểm tra giám sát và xây dựng dự án giao thông vận tải phù hợp với luật hiện hành của hai nước - Trao đổi và lựa chọn chuyên gia để giúp đỡ lẫn nhau trong việc hỗ trợ các dự án thi công trong các công trình giao thông vận tải |
2 | Giao thông vận tải đường biển - Cảng biển - Hợp tác trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực luật biển và cảng biển - Hợp tác trao đổi kinh nghiệm trong việc phát triển các chiến lược cảng biển - Hợp tác trao đổi kinh nghiệm về các hệ thống quản lý đối với các tàu thuyền giải trí và du lịch - Hợp tác trong việc triển khai hệ thống quản lý của Cơ quan chức năng Cảng biển - Hợp tác trong việc thực hiện các hệ thống trao đổi các dữ liệu điện tử - Trao đổi các kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến về thuê và khai thác cảng biển - Trao đổi các kinh nghiệm về việc áp dụng các hệ thống phù hợp với mức chất lượng trong điều hành quản lý trong lĩnh vực thông tin liên lạc hàng hải |
3 | Giao thông vận tải đường sắt - Hợp tác trong việc triển khai một hệ thống thiết lập các lịch trình chạy tàu - Hợp tác trong việc triển khai một hệ thống tự động đặt và bán vé - Trao đổi các kinh nghiệm trong việc quản lý và sửa chữa các thiết bị đường sắt, đầu máy kéo tàu hỏa chạy bằng điện và đi-ê-zen - Trao đổi các kinh nghiệm trong việc quản lý và bảo dưỡng đường sắt - Trao đổi hợp tác trong giao thông vận tải đường sắt đô thị |
4 | Giao thông vận tải cơ giới - Trao đổi các kinh nghiệm giữa các trung tâm về việc điều chỉnh kỹ thuật cho các phương tiện cơ giới - Hỗ trợ trong việc kiểm định, bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện cơ giới - Trao đổi các kinh nghiệm trong vận tải hàng hóa và hành khách - Hợp tác trong việc tổ chức giao thông vận tải công cộng trong thành phố - Hợp tác trong lĩnh vực an toàn đường bộ - Trao đổi các tiêu chuẩn và thông tin mới cập nhật các quyết định về luật pháp trong lĩnh vực này |
5 | Logistics và giao thông vận tải đa phương thức - Hợp tác trong việc thực hiện một hệ thống quản lý hàng hóa để theo dõi hàng hóa trong quá trình vận chuyển |
6 | Kiểm tra kỹ thuật định các phương tiện giao thông vận tải - Trao đổi các tài liệu về các quy định mới của luật pháp về việc kiểm định phương tiện vận chuyển - Đào tạo các cán bộ chuyên gia trong lĩnh vực này phục vụ cho việc kiểm tra kỹ thuật các phương tiện giao thông vận tải tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Cu-ba |
7 | Đào tạo quản lý và nâng cao trình độ cho các cán bộ kỹ thuật - Tổ chức các khóa học đào tạo chuyên gia trong lĩnh vực đường cao tốc, đường sông, đường biển và môi trường - Đào tạo các cán bộ cấp cao về kỹ năng đàm phán và marketing - Tổ chức các khóa đào tạo đại học cho các cán bộ trong lĩnh vực giao thông vận tải - Trao đổi giáo sư, giảng viên trong lĩnh vực giao thông vận tải |
8 | Thanh tra, đánh giá - Đánh giá và kiểm soát các tác động của giao thông vận tải tới môi trường tại các thành phố chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Cu-ba - Đánh giá tình hình các dự án cơ sở hạ tầng (đường bộ và đường sắt) trong việc phát triển kinh tế và xã hội tại khu vực - Trao đổi các tạp chí về các ngành chuyên môn mới |
9 | Bảo vệ Môi trường trong giao thông vận tải - Trao đổi các tài liệu về các luật và quy định mới - Trao đổi các kinh nghiệm về kết quả việc phát triển thực tế trong lĩnh vực này |
10 | Phát triển các hệ thống tin học trong giao thông vận tải - Trao đổi các kinh nghiệm và phát triển các công tác chung trong các lĩnh vực bản đồ và các thông tin địa lý - Trao đổi các kinh nghiệm về việc phát triển các hệ thống thông tin về giao thông vận tải |
Thỏa thuận giữa Việt Nam và Cu-ba về hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Số hiệu: 49/2010/SL-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 28/09/2009
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Cuba
- Người ký: Trần Doãn Thọ, Lázaro Machado Martinez
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 577 đến số 578
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra