Thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán đối với công ty nhận sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm c các khoản 1, 2 Điều 5 hoặc điểm c các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC
- Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK. - Văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
Thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán đối với công ty nhận sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm c các khoản 1, 2 Điều 5 hoặc điểm c các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC
Điều kiện thực hiện:
Trường hợp công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm c các khoản 1, 2 Điều 5 hoặc điểm c các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC: Đây là trường hợp công ty nhận sáp nhập không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC và phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành).
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu; c) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định; d) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). đ) Báo cáo đối với vốn điều lệ đã góp lập sau thời điểm sáp nhập đã được kiểm toán.
Thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán đối với công ty nhận sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm c các khoản 1, 2 Điều 5 hoặc điểm c các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 202/2015/TT-BTC