Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.001910 |
Số quyết định: | 819/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ). |
Bước 2: | - Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ: |
Bước 3: | + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh. |
Bước 4: | + Trong trường hợp không cấp Giấy phép thành lập cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh: + Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài: Là tổ chức khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức quốc tế, quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động. + Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ mà Việt Nam có nhu cầu. + Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. + Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. + Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. + Đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm. + Đối với trường hợp thành lập chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập và trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: Không. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh. - Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh: + Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ mà Việt Nam có nhu cầu. + Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. + Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. + Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. + Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | Lệ phí : 3.000.000 Đồng |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trực tuyến | 15 Ngày làm việc | Lệ phí : 3.000.000 Đồng |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 15 Ngày làm việc | Lệ phí : 3.000.000 Đồng |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của văn phòng đại diện, chi nhánh ký. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đã được cấp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trên giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
* Đối với văn phòng đại diện: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
· Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
· Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
* Đối với chi nhánh: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
· Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
· Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức, cá nhân thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm (hồ sơ phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: Hồ sơ về trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh phải có một trong các giấy tờ sau: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
* Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép đặt trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở chính sang tỉnh, thành khác). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: Lý lịch tư pháp của người đứng đầu văn phòng đại điện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
08/2014/NĐ-CP | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |
29/2013/QH13 | Luật 29/2013/QH13 | 18-06-2013 | Quốc Hội |
03/2014/TT-BKHCN | Thông tư 03/2014/TT-BKHCN-Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 31-03-2014 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
298/2016/TT-BTC | Thông tư 298/2016/TT-BTC- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ | 15-11-2016 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691