Thẩm định trình UBND tỉnh c ho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC (thẻ ABTC) (trường hợp doanh nhân làm viêc̣ tại các doanh nghiêp̣ đươc̣ thành lâp̣ trên điạ bàn tỉnh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006879 |
Số quyết định: | 3136/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Công tác lãnh sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Ngoại Vụ tỉnh Quảng Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cục Hải quan Quảng Nam - Bộ tài chính, Công an Tỉnh, Sở Công thương tỉnh Quảng Nam, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo hướng dẫn tại mục Thành phần, số lượng hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam. |
Bước 2: | Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. |
Bước 3: | Bước 3: Lấy ý kiến các cơ quan chức năng liên quan. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm trả lời cho Sở Ngoại vụ bằng văn bản là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ. |
Bước 4: | Bước 4: Thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết việc cho phép sử dụng thẻ ABTC, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định. |
Bước 5: | Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xem xét, giải quyết trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ. |
Bước 6: | Bước 6: Cá nhân xin phép sử dụng thẻ hoặc người được ủy quyền hợp pháp trực tiếp đến nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam. |
Điều kiện thực hiện:
- Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn sử dụng ít nhất 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC. - Đang làm việc tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 của Quy định này có các hoạt động hoặc nhu cầu hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia Chương trình thẻ ABTC. - Là chủ sở hữu hoặc làm việc theo hợp đồng lao động, có thời gian làm việc tại doanh nghiệp tối thiểu là 12 tháng trước khi đề nghị cấp thẻ ABTC và có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. - Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. - Có nhu cầu thường xuyên tham gia các chuyến đi ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên APEC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực APEC. - Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương. - Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của doanh nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao một trong các loại giấy tờ: Bản sao thư mời của đối tác ở các nước hoặc vùng lãnh thổ thuộc APEC; Hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện việc có thực hiện hợp đồng đã ký kết như: chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán hoặc giấy tờ xác nhận khác về việc thực hiện hợp đồng ( không quá 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC ( kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Đối với trường hợp doanh nhân là người làm việc theo hợp đồng lao động nộp kèm Giấy xác nhận Bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp; Đối với trường hợp doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc đối tượng phải tham gia BHXH theo quy định do không hưởng lương thì nộp kèm Bản cam kết của doanh nghiệp. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Kế hoạch phát triển kinh doanh (đối với các doanh nghiệp mới thành lập). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
28/2016/tt-bca | thông tư | 05-07-2016 | Bộ Công an |
45/2006/QĐ-TTg | Quyết định | 28-02-2006 | Thủ tướng Chính phủ |
54/2015/QĐ-TTg | Quyết định | 29-10-2015 | Thủ tướng Chính phủ |
27/2017/QĐ-UBND | Quyết định | 21-11-2017 | UBND tỉnh Quảng Nam |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691