Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24, Điểm b Khoản 1 Điêu 25, Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007268 |
Số quyết định: | 3127/QĐ-UBND. |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1.1. Trình tự thực hiện: - Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện để thực hiện thẩm định. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ gửi đến Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện để tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định. - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt 15 ngày đối với công trình cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng. |
Bước 2: | 1.1. Trình tự thực hiện: - Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện để thực hiện thẩm định. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ gửi đến Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện để tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định. - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt 15 ngày đối với công trình cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng. |
Bước 3: | 1.3. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định) |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Đối với công trình cấp III: không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các công trình còn lại: không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
Dịch vụ bưu chính | - Đối với công trình cấp III: không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các công trình còn lại: không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); | Mẫu số 06.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
59/2015/NĐ-CP | Về quản lý dự án đầu tư xây dựng | 18-06-2015 | Chính phủ |
03/2016/TT-BXD | Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng | 10-03-2016 | |
18/2016/TT-BXD | Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình | 30-06-2016 | |
42/2017/NĐ-CP | Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. | 05-04-2017 | Chính phủ |
50/2014/QH13 | Luật xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
24/2018/QĐ-UBND | về việc Quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | 27-07-2018 | UBND tỉnh Thanh Hóa |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691