Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình và cấp Giấy phép xây dựng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.002320 |
Số quyết định: | 466/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Long An |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | - Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;, - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ ,
Cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An). - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Chuyển hồ sơ trong ngày tiếp nhận đến Sở Xây dựng giải quyết. |
Bước 2: | Thẩm định hồ sơ , - Sở Xây dựng phân công phòng chuyên môn có trách nhiệm xem xét, giải quyết: + Phòng Quản lý Xây dựng kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình theo thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục. Sau khi có kết quả thẩm định đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ đến Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật. + Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật: Kiểm tra và cấp giấy phép xây dựng theo thời gian giải quyết tại mục d của thủ tục. - Ngay khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Xây dựng chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả. |
Bước 3: | Trả kết quả , - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có). - Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả. |
Điều kiện thực hiện:
* Điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng (1) Đối với công trình trong đô thị: - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch xây dựng hoặc thông tin quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014. (2) Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: - Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014. (3) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn: - Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. - Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ. - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014. - Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn. - Đối với công trình thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày | Phí : Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng Lệ phí : 150.000 đồng/giấy phép Đồng |
- Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). - Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày | Phí : Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng Lệ phí : 150.000 đồng/giấy phép Đồng |
- Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). - Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1.1) Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 6, Phụ lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP). | Mẫu số 06.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(1.2) Thuyết minh thiết kế, dự toán, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.3) Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình trừ nhà ở riêng lẻ. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(1.4) Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.5) Văn bản thẩm tra thiết kế (Điểm c, Khoản 4, Điều 8 của Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.6) Văn bản thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.7) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.8) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán: - Hồ sơ khảo sát xây dựng. - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ. - Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.9) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: - Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. - Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có). - Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD). | Phụ lục số 1.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2.2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (trừ trường hợp sữa chữa, cải tạo). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.3.1) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.3.2) Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng: - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.3.3) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.3.4) Đối với công trình quảng cáo: - Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(2.3.5) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo: - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; - Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
(3) Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường theo quy định tại Điều 15 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, cụ thể như sau: - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế. Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
18/2016/TT-BXD | Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình | 30-06-2016 | |
15/2016/TT-BXD | Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng | 30-06-2016 | Bộ Xây dựng |
50/2014/QH13 | Luật xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
210/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | 10-11-2016 | |
22/2017/QĐ-UBND | Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về Ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An. | 19-05-2017 | Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. |
59/2015/NĐ-CP | Nghị định | 18-06-2015 | Chính phủ |
53/2017/NĐ-CP | Nghị định 53/2017/NĐ-CP | 08-05-2017 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691