Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007104 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Đại diện cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng tại Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân điều chỉnh bổ sung, hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt; - Sau khi lãnh đạo Sở Xây dựng hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt, hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng tại Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 35 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
35 ngày làm việc (Thời gian thẩm định nhiệm vụ 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
Dịch vụ bưu chính | 35 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
35 ngày làm việc (Thời gian thẩm định nhiệm vụ 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản vẽ gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2014/QH13 | Luật Xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
35/2018/QH14 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch | 20-11-2018 | Quốc Hội |
44/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng | 06-05-2015 | Chính phủ |
05/2017/TT-BXD | hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị | 05-04-2017 | Bộ Xây dựng |
12/2016/TT-BXD | v/v quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh và đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | 29-06-2016 | Bộ Xây dựng |
28/2019/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 26-09-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691