Thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch phân khu khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 02 đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007132 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Phát triển đô thị |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt; - Sau khi lãnh đạo Sở Xây dựng hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. - Năng lực của tổ chức tứ vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
30 ngày làm việc (thời gian thẩm định nhiệm vụ 17 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định) |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
30 ngày làm việc (thời gian thẩm định nhiệm vụ 17 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Thành phần hồ sơ: + Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu. + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. + Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ; + Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu. - Số lượng hồ sơ: 03 bộ (thuyết minh, bản vẽ và đĩa CD). | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật Quy hoạch Đô thị | 17-06-2009 | Quốc Hội |
35/2018/QH14 | sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch | 20-11-2018 | Quốc Hội |
37/2010/NĐ-CP | về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị | 07-04-2010 | Chính phủ |
38/2010/NĐ-CP | về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị | 07-04-2010 | Chính phủ |
39/2010/NĐ-CP | về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; | 07-04-2010 | Chính phủ |
12/2016/TT-BXD | v/v quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh và đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | 29-06-2016 | Bộ Xây dựng |
05/2017/TT-BXD | về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; | 05-04-2017 | Bộ Xây dựng |
28/2019/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 26-09-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691