Thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007147 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Phát triển đô thị |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt. - Sau khi lãnh đạo Sở Xây dựng hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. - Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 37 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
37 ngày làm việc (thời gian thẩm định đồ án 22 ngày, thời gian phê duyệt đồ án 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập quy hoạch. |
Dịch vụ bưu chính | 37 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
37 ngày làm việc (thời gian thẩm định đồ án 22 ngày, thời gian phê duyệt đồ án 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Thành phần hồ sơ: + Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị riêng; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án thiết kế đô thị riêng và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án thiết kế đô thị riêng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Bản sao (có chứng thực) văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch); + Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước); + Bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền; + Bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định); + Bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. * Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷlệ 1/500; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD. Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. + Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. + Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP. + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. - Số lượng hồ sơ: + Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ. + Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng (nếu có): 02 tập thuyết minh và 02 bộ bản vẽ (đính kèm văn bản của Sở Xây dựng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ). + Sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, đề nghị nộp bổ sung: 13 tập thuyết minh và 13 bộ bản vẽ và đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh. Tổng số hồ sơ hoàn chỉnh: 15 bộ. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691