Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007112 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Đại diện cơ quan, tổ chức lập quy hoạch xây dựng hoặc người được ủy quyền) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng tại Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân điều chỉnh bổ sung, hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt. - Sau khi lãnh đạo Sở Xây dựng hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng tại Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
45 ngày làm việc (Thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày làm việc, thời gian phê duyệt đồ án không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
45 ngày làm việc (Thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày làm việc, thời gian phê duyệt đồ án không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác. + Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác. + Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác. + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. + Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. + Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2014/QH13 | Luật Xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
35/2018/QH14 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch | 20-11-2018 | Quốc Hội |
44/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng | 06-05-2015 | Chính phủ |
05/2017/TT-BXD | hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị | 05-04-2017 | Bộ Xây dựng |
12/2016/TT-BXD | v/v quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh và đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | 29-06-2016 | Bộ Xây dựng |
28/2019/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 26-09-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691