Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007151 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại Trung tâm hành chính công tỉnh để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt. - Sau khi lãnh đạo Sở Xây dựng hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng Bình Thuận tại Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ Sở Xây dựng đào tạo hợp pháp cấp. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 37 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
37 ngày làm việc (thời gian thẩm định đồ án 22 ngày, thời gian phê duyệt đồ án 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
Dịch vụ bưu chính | 37 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
37 ngày làm việc (thời gian thẩm định đồ án 22 ngày, thời gian phê duyệt đồ án 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Thành phần hồ sơ: + Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng. + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng. + Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua quy hoạch của Hội đồng nhân dân cùng cấp; + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có). + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. * Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Thể hiện các mối quan hệ giữa khu quy hoạch và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian, kiến trúc cảnh quan trong khu quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến sự phát triển của khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. + Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. + Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). + Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo các khu vực chức năng; nhấn mạnh các không gian công cộng, các trục chính, không gian mở, quảng trường, công viên, mặt nước; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực. Đối với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất: Xác định các khu vực theo cấu trúc không gian và chức năng sử dụng đất; đề xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. + Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình Điểm nhấn,...). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ v/v quy định cụ thể một số nội dung về quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. - Số lượng hồ sơ: + Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ (thuyết minh, bản vẽ và đĩa CD). + Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng (nếu có): 02 bộ (thuyết minh, bản vẽ và đĩa CD), đính kèm văn bản của Sở Xây dựng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. + Sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, đề nghị nộp bổ sung: 18 tập thuyết minh và 18 bộ bản vẽ và đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh. Tổng số hồ sơ hoàn chỉnh: 20 bộ. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2014/QH13 | Luật Xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
35/2018/QH14 | sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch; | 20-11-2018 | Quốc Hội |
44/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; | 06-05-2015 | Chính phủ |
12/2016/TT-BXD | Quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh và đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; | 29-06-2016 | Bộ Xây dựng |
05/2017/TT-BXD | về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; | 05-04-2017 | Bộ Xây dựng |
28/2019/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. | 26-09-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691