Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch xây dựng, đô thị quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007205 |
Số quyết định: | 2915/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Phát triển đô thị |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Quản lý đô thị |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của huyện, thị xã, thành phố để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện, UBND thị xã và UBND thành phố ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”. - Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt. - Sau khi lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” huyện, thị xã, thành phố để trả cho tổ chức, cá nhân. |
Điều kiện thực hiện:
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định. - Cá nhân thiết kế quy hoạch phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận. - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án 4 quy hoạch và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. - Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
Thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày làm việc, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Dịch vụ bưu chính | 40 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % đối với chi phí lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành (theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị). |
Thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày làm việc, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch tham gia lập đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. * Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷlệ 1/500; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD. Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng. + Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết. + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. - Số lượng hồ sơ: + Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ (thuyết minh, bản vẽ và đĩa CD). + Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của UBND cấp huyện (nếu có): 02 bộ (thuyết minh, bản vẽ và đĩa CD), đính kèm văn bản của Sở Xây dựng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. + Sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, đề nghị nộp bổ sung: 13 tập thuyết minh và 13 bộ bản vẽ và đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh. Tổng số hồ sơ hoàn chỉnh: 15 bộ. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật Quy hoạch Đô thị | 17-06-2009 | Quốc Hội |
50/2014/QH13 | Luật Xây dựng | 18-06-2014 | Quốc Hội |
35/2018/QH14 | sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch | 20-11-2018 | Quốc Hội |
44/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; | 06-05-2015 | Chính phủ |
05/2017/TT-BXD | hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị | 05-04-2017 | Bộ Xây dựng |
12/2016/TT-BXD | v/v quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh và đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | 29-06-2016 | Bộ Xây dựng |
28/2019/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. | 26-09-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691