Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001506 |
Số quyết định: | 2464/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Hoạt động khác |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thi đua - Khen thưởng) nhận hồ sơ trước ngày 15/3 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan Thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý; riêng khối đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hằng năm. |
Bước 2: | + Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét (trừ khen thưởng đột xuất). Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định. Trường hợp cần thiết Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng. |
Bước 3: | + Bước 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Bằng khen (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) |
Điều kiện thực hiện:
* “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên. * “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêuchuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. * “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội. * Tiêu chuẩn “Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” để xét khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ là tập thể được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định | + Trụ sở cơ quan hành chính. | |
Trực tuyến | Không quy định | + Trực tuyến | |
Dịch vụ bưu chính | Không quy định | + Qua dịch vụ bưu chính |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
* Đối với cá nhân: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019); | Mẫu số 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ 03 báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 13 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019). | Mẫu số 13.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, khi trình khen thưởng cho cá nhân là thủ trưởng đơn vị và giám đốc chi nhánh các tổ chức tín dụng thì hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
* Đối với tập thể: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019); | Mẫu số 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ 03 báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 12 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019); | Mẫu số 12.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, khi trình khen thưởng cho tập thể thì hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Kết luận kiểm toán trong thời gian từ 05 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng (áp dụng đối với tập thể là các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý (pháp nhân)). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng | 31-07-2017 | Chính phủ |
17/2019/TT-NHNN | Thông tư 17/2019/TT-NHNN hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành Ngân hàng | 31-10-2019 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691