Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001608 |
Số quyết định: | 1299/QĐ-BCT |
Lĩnh vực: | Quản lý bán hàng đa cấp |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. - Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP (kèm theo bản điện tử định dạng “.doc” hoặc “.docx” đối với giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và định dạng ".xls" hoặc “.xlsx” đối với tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 9) tới Văn phòng Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia – Bộ Công Thương (tầng 5, số 25 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm, Hà Nội);; - Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tiến hành thẩm định. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung Hồ sơ, Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp. - Thẩm định hồ sơ: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo; Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định. Nội dung thẩm định: + Xác nhận bằng văn bản với ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ; + Thẩm định nội dung các tài liệu trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. - Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đề nghị doanh nghiệp bổ sung trong thời hạn 30 ngày. Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung. - Trả lại hồ sơ: Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung đúng thời hạn quy định hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 40/2018/NĐ-CP sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức sau: - Gửi qua dịch vụ bưu chính; - Thư điện tử; - Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. |
Điều kiện thực hiện:
- Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; - Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên; - Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định số 40/2018/NĐ-CP; - Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam số tiền 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng; - Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP; - Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; - Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp. - Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : 3000000 Đồng theo Thông tư 156/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : 3000000 Đồng theo Thông tư 156/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : 3000000 Đồng theo Thông tư 156/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
01 Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP; | Mẫu số 03.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
01 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các tài liệu sau đây liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp : | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
01 bản sao giấy tờ pháp lý về việc thành lập tổ chức trong trường hợp là tổ chức. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
02 (hai) bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; Kế hoạch trả thưởng; Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt động. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định 40/2018/NĐ-CP, trong đó phải bao gồm các thông tin cơ bản sau: + Địa chỉ IP máy chủ và địa điểm đặt máy chủ vật lý; + Cơ chế vận hành của hệ thống, bao gồm thông tin mô tả hệ thống, cách thức nhập và lưu trữ dữ liệu, cách thức quản trị dữ liệu; + Các thông tin tại Điều 44 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong ba năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ, bao gồm hoạt động bán lẻ theo phương thức đa cấp, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
*Các tài liệu trên được quy định tại Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP liên quan đến những nội dung sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Nghịđịnh40/2018/NĐ-CP | Về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp | 12-03-2018 | Chính phủ |
03/2023/NĐ-CP | Nghị định 03/2023/NĐ-CP | 10-02-2023 | |
18/2023/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 40/2018/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP | 28-04-2023 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691