Điều 5 Resolution No. 04/2019/NQ-HDTP dated 18th of June, 2019 on process for selecting, publishing and applying precedents
1. Hội đồng tư vấn án lệ do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thành lập gồm có ít nhất 09 thành viên. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Hội đồng khoa học Tòa án nhân dân tối cao, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học Tòa án nhân dân tối cao, các thành viên khác là đại diện Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Liên đoàn Luật sư Việt Nam, đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia về pháp luật và 01 đại diện lãnh đạo Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học Tòa án nhân dân tối cao (đồng thời là Thư ký Hội đồng).
Trường hợp tư vấn án lệ về hình sự thì thành phần của Hội đồng tư vấn án lệ phải có đại diện Cơ quan điều tra của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Hội đồng tư vấn án lệ có trách nhiệm thảo luận cho ý kiến đối với các bản án, quyết định được đề xuất lựa chọn, phát triển thành án lệ, nội dung đề xuất là án lệ, dự thảo án lệ.
3. Việc lấy ý kiến của Hội đồng tư vấn án lệ được thực hiện thông qua phiên họp thảo luận trực tiếp hoặc bằng văn bản. Chủ tịch Hội đồng tư vấn án lệ quyết định phương thức lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kết quả tư vấn.
Resolution No. 04/2019/NQ-HDTP dated 18th of June, 2019 on process for selecting, publishing and applying precedents
- Số hiệu: 04/2019/NQ-HDTP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Án lệ
- Điều 2. Tiêu chí lựa chọn án lệ
- Điều 3. Đề xuất bản án, quyết định để phát triển thành án lệ
- Điều 4. Lấy ý kiến đối với bản án, quyết định được đề xuất lựa chọn, phát triển thành án lệ
- Điều 5. Hội đồng tư vấn án lệ
- Điều 6. Thông qua án lệ
- Điều 7. Công bố án lệ
- Điều 8. Áp dụng án lệ trong xét xử
- Điều 9. Bãi bỏ án lệ
- Điều 10. Thủ tục bãi bỏ án lệ
- Điều 11. Các biểu mẫu
- Điều 12. Hiệu lực thi hành