Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số: 963/2022/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 777/2022/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 10 năm 2022 về việc “Tranh chấp ly hôn”, giữa các đương sự:

  • Nguyên đơn: Bà Trần Thị Bích P, sinh năm 1983. Địa chỉ: Số 158/7/3 đường H, Phường B, quận T, TP. Hồ Chí Minh.

  • Bị đơn: Ông Phạm Thành P, sinh năm 1979. Địa chỉ: Số 158/7/3 đường H, Phường B, quận T, TP. Hồ Chí Minh.

Căn cứ vào 55, 58, 59, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình 2014;

Căn cứ vào Luật phí và lệ phí 2015; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án;

Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 10 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 10 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P.

  2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P thuận tình ly hôn (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 242, Quyển số 01 do Ủy ban nhân dân phường Bình H, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 26/10/2011).

    Về con chung: Bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P đồng thỏa thuận giao Phạm Thị Phương Nhi, sinh ngày 10 tháng 3 năm 2013 cho ông Phạm Thành P trực tiếp nuôi dưỡng và giao Phạm Thị Phương M, sinh ngày 10 tháng 4 năm 2016 cho bà Trần Thị Bích P trực tiếp nuôi dưỡng. Việc cấp dưỡng nuôi con do hai bên tự thỏa thuận.

    Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.

    Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

    Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

    Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo qui định tại khoản 5 điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.

    Về tài sản chung: Bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P tự thỏa thuận. Về nợ chung: Bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P khai không có.

    Về án phí: Bà Trần Thị Bích P và ông Phạm Thành P mỗi người phải chịu án phí ly hôn là 75.000 (Bảy mươi lăm nghìn) đồng nhưng cả hai thỏa thuận bà Trần Thị Bích P tự nguyện chịu toàn bộ án phí là 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo biên lai thu tiền số AA/2021/0031800 ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình. Bà Trần Thị Bích P được nhận lại 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng theo biên lai trên.

    Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014).

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • Viện kiểm sát nhân dân QTB;

  • Chi cục THADS Q.TB;

  • UBND phường Bình H, quận B, TP.Hồ Chí Minh (Để ghi vào sổ hộ tịch đối với Giấy CNKH 242, Quyển 01 ngày 26/10/2011).

  • Lưu: Hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Trần Văn Long

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 963/2022/QĐST-HNGĐ ngày 26/10/2022 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 963/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 26/10/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tải về bản án