Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 95/2022/QĐST-HNGĐ ngày 01/06/2022 của TAND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 95/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/06/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị L và anh Lê Phước Ng. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị L và anh Lê Phước Ng thống nhất thuận tình ly hôn. - Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung tên Lê Ngọc Ái Nh, sinh năm 22/02/2009 và Lê Ngọc Phước Th, sinh ngày 19/6/2021, hiện các con đang sống chung với chị L. Khi ly hôn, chị L được quyền tiếp tục nuôi dưỡng các con chung. Anh Ng không phải cấp dưỡng nuôi con, do chị L không yêu cầu. Chị L có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc và giáo dục con chung, không ai được ngăn cấm. Anh Nghĩa được quyền thăm con, không ai được cản trở. - Về tài sản chung: Vợ chồng đã thỏa thuận xong, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm các đương sự thỏa thuận như sau: Chị Nguyễn Thị L đồng ý nộp 150.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, nhưng được khấu trừ tiền tạm ứng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm đã nộp 6.800.000 đồng (sáu triệu tám trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu số 0001959 ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tháp Mười; hoàn trả lại cho chị Nguyễn Thị L 6.650.000 đồng (sáu triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng). 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án