Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN B - LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 90/2024/QĐST-HNGĐ B, ngày 20 tháng 6 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

  • Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số 118/2024/TLST- HNGĐ ngày 17 tháng 5 năm 2024 giữa:

    • Nguyên đơn: Ông Lê Văn T, sinh năm: 1990. Địa chỉ: Thôn X, xã L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.

    • Bị đơn: Bà Vương Thị N, sinh năm: 1998. Địa chỉ: Thôn X, xã L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.

  • Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

  • Căn cứ vào các Điều 55, 56, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;

  • Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 12 tháng 6 năm 2024.

XÉT THẤY

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 12 tháng 6 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Lê Văn T và bà Vương Thị N.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    2.1- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn T và bà Vương Thị N thuận tình ly hôn.

    2.2- Về con chung: Giao 02 con chung là cháu Lê Vương Nhật C1, sinh ngày 30/5/2017 và cháu Lê Huyền Thoại C2, sinh ngày 29/5/2019 cho ông Lê Văn T có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đủ tuổi thành niên.

    Bà Vương Thị N không phải cấp dưỡng nuôi con chung.

    Về quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

    2.3- Về án phí: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về

    Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.

    Ông Lê Văn T phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (Ba trăm ngàn) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0006991 ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Lâm Đồng. Ông Lê Văn T được nhận lại 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • VKSND, TAND tỉnh Lâm Đồng;

  • VKSND, Chi cục THADS huyện B;

  • UBND xã L, huyện B;

  • Đương sự; Đã ký

  • Lưu hồ sơ vụ án.

Nguyễn Đức Trường

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 90/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/06/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 90/2024/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 20/06/2024
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tải về bản án