Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 836/2022/QĐST-VHNGĐ ngày 09/05/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 836/2022/QĐST-VHNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 09/05/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn S và bà Vi Thị U thuận tình ly hôn. - Về con chung: Giao cháu Đinh Vi Bảo N, sinh ngày 13/9/2016 cho ông Đinh Văn S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tạm thời bà U cấp dưỡng nuôi con 2.000.000đ/tháng (Hai triệu đồng/tháng) kể từ ngày Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu Ngọc đủ 18 tuổi và có khả năng lao động. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung, không ai được cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết, các bên được quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con. Kể từ ngày Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày ông Đinh Văn S có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bà Vi Thị U không thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con trên thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi đối với số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì được được thi hành án dân sự, người phải thị hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. - Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. - Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. - Về lệ phí VHNGĐ-ST: Ông Đinh Văn S và bà Vi Thị U tự nguyện nộp mỗi người 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm, được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí ông S, bà U đã nộp theo biên lai thu số 0001598 ngày 01/3/2022 của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố B.
Tải về bản án