Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN

HUYỆN K - TỈNH NINH BÌNH

Số: 83/2024/QĐST-HNGĐ

“V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

K, ngày 12 tháng 6 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

  • Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 103/2024/TLST-HNGĐ, ngày 22/5/2024, giữa:

    Nguyên đơn: chị Đỗ Thị L, sinh năm 1995; nơi cư trú: xóm Đ, thôn B, xã Y, huyện Y, tỉnh Ninh Bình.

    Bị đơn: anh Phạm Văn K, sinh năm 1989; nơi cư trú: xóm 1, xã Tân Thành, huyện K, tỉnh Ninh Bình.

  • Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự.

  • Căn cứ Điều 55; 81; 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.

  • Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 6 năm 2024.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 6 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Đỗ Thị L và anh Phạm Văn K.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    - Về con chung: chị Đỗ Thị L và anh Phạm Văn K xác nhận vợ chồng có 01 con chung là cháu Phạm Bảo K1, sinh ngày 27/3/2015. Khi ly hôn chị L và anh K thỏa thuận giao con chung cho chị L trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh K có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung cho chị L là 1.500.000 đồng/tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 7/2024 cho đến khi cháu K1 đủ 18 tuổi.

    Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Khi cần thiết các bên có quyền đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con chung.

    Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật và người được thi hành án có đơn đề nghị thi hành án, nếu người phải thi hành án không thi hành khoản tiền phải thi hành án thì hàng tháng còn phải chịu thêm khoản tiền lãi đối với số tiền chậm thi hành án tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân sự.

    - Về án phí: chị Đỗ Thị L và anh Phạm Văn K thỏa thuận chị L nộp toàn bộ án phí thuận tình ly hôn số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng và án phí dân sự về cấp dưỡng nuôi con số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng. Được trừ vào số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí chị Đỗ Thị L đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002211 ngày 22/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện K, chị L đã nộp đủ.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • TAND tỉnh NB (1);

  • VKSND huyện K (2);

  • CCTHADS huyện K (1); (Đã ký)

  • UBND xã Y, huyện Y;

  • Các đương sự; Hoàng Ngọc Hưng

  • Lưu hồ sơ vụ án;

  • Lưu VP.

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 83/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2024 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 83/2024/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 12/06/2024
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Tải về bản án