Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 75/2022/QĐST-HNGĐ ngày 12/05/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 75/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 12/05/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Kim Ng và anh Lê Đình Ch. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Kim Ng và anh Lê Đình Ch. - Về con chung: Chị Lê Thị Kim Ng và anh Lê Đình Ch có 03 người con gồm: Lê Ngọc Ái N, sinh ngày 09 tháng 8 năm 2004; Lê Ngọc Ái V, sinh ngày 21 tháng 8 năm 2010 và Lê Ngọc Tú A, sinh ngày 11 tháng 11 năm 2019. + Chị Lê Thị Kim Ng được trực tiếp nuôi 02 con chung tên Lê Ngọc Ái N, và Lê Ngọc Tú A. Chị Lê Thị Kim Ng không yêu cầu anh Lê Đình Ch cấp dưỡng nuôi con. + Anh Lê Đình Ch được trực tiếp nuôi 01 con chung tên Lê Ngọc Ái V. Anh Lê Đình Ch không yêu cầu chị Lê Thị Kim Ng cấp dưỡng nuôi con. + Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở; người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong viêc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. - Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết. - Về án phí: + Chị Lê Thị Kim Ng tự nguyện nộp án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng, theo biên lai thu số 0006739, ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã Gò Công. Hoàn trả cho chị Lê Thị Kim Ng số tiền chênh lệch là 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng. + Anh Lê Đình Ch không nộp án phí sơ thẩm. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án