Quyết định số 728/2021/QĐST-VHNGĐ ngày 27/05/2021 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 728/2021/QĐST-VHNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 27/05/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Anh T và bà Đinh Thị M thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Anh N, sinh ngày 30/6/2011 cho bà Đinh Thị M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tạm thời ông Nguyễn Anh T cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000đ/tháng (Ba triệu đồng/tháng) kể từ ngày Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Ông T được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con khi cần thiết, các bên được quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày bà M có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông T không thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con trên thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi đối với số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì được được thi hành án dân sự, người phải thị hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung: Không có, không xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không xem xét, giải quyết.
- Về lệ phí VHNGĐ-ST: Ông Nguyễn Anh T và bà Đinh Thị M tự nguyện nộp mỗi người 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí Việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí ông T, bà M đã nộp theo biên lai thu số 0001266 ngày 11/5/2021 của Chi Cục thi hành án dân sự TP. B, tỉnh Đ.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 728/2021/QĐST-VHNGĐ ngày 27/05/2021 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 728/2021/QĐST-VHNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 27/05/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Anh T và bà Đinh Thị M thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Anh N, sinh ngày 30/6/2011 cho bà Đinh Thị M trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tạm thời ông Nguyễn Anh T cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000đ/tháng (Ba triệu đồng/tháng) kể từ ngày Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Ông T được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con khi cần thiết, các bên được quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày bà M có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông T không thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con trên thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi đối với số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì được được thi hành án dân sự, người phải thị hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung: Không có, không xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không xem xét, giải quyết.
- Về lệ phí VHNGĐ-ST: Ông Nguyễn Anh T và bà Đinh Thị M tự nguyện nộp mỗi người 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí Việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí ông T, bà M đã nộp theo biên lai thu số 0001266 ngày 11/5/2021 của Chi Cục thi hành án dân sự TP. B, tỉnh Đ.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.