Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ

Số: 62/2023/QĐST- HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Cẩm Khê, ngày 27 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN T LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án thụ lý số: 128/2023/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm 2023 giữa:

  • Nguyên đơn: Anh Hoàng Xuân T, sinh năm 1996. Địa chỉ: Khu S, xã Y, huyện C, tỉnh P.

  • Bị đơn: Chị Hoàng Thị B, sinh năm 1996. Địa chỉ: Khu S, xã Y, huyện C, tỉnh P.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213; khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, 82, 83 luật Hôn nhân và gia đình;

Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2023.

XÉT THẤY:

Việc thuận T ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2023 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận T ly hôn giữa:

    Anh Hoàng Xuân T và chị Hoàng Thị B.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    Về con chung: Anh Hoàng Xuân T được trực tiếp chăm sóc giáo dục nuôi dưỡng con chung là Hoàng Minh K, sinh ngày 05/11/2019 kể từ khi ly hôn cho đến khi con chung thành niên (đủ 18 tuổi). Chị B không phải cấp dưỡng nuôi con chung vì anh T tự nguyện không yêu cầu. Chị B được quyền đi lại thăm nom con chung không ai được ngăn cấm, cản trở.

    Về tài sản chung; tài sản riêng; Về nghĩa vụ chung về tài sản; công sức: Anh Hoàng Xuân T và chị Hoàng Thị B không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.

    Về án phí ly hôn sơ thẩm: Anh Hoàng Xuân T tự nguyện chịu cả 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Xác nhận anh T đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số AA/2020/0007938 ngày 20/02/2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. Hoàn trả cho anh T 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp.

    Trường hợp quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị

    cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • VKSND huyện Cẩm Khê;

  • Các đương sự;

  • UBND xã Yên Dưỡng;

  • Lưu HSVA.

THẨM PHÁN

Đinh Thị Thu Huyền

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 62/2023/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2023 của TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 62/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 27/02/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: CHỊ T XIN LY HÔN ANH B
Tải về bản án