TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA Số: 60/2023/QĐST-HNGĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mai Sơn, ngày 27 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 97/2023/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 01 năm 2023 về xin ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Hà Thị O, sinh năm 1987. Địa chỉ: Bản M, xã C, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Bị đơn: Anh Hoàng Văn T, sinh năm 1981. Địa chỉ: Bản M, xã C, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm đ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 01 năm 2023.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 01 năm 2023 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hà Thị O và anh Hoàng Văn
T.
hôn.
Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về tình cảm: Chị Hà Thị O và anh Hoàng Văn T thống nhất thuận tình ly
Về con chung: Chị O và anh T có 02 con chung là cháu Hoàng Duy K, sinh
ngày 18/01/2005 và cháu Hoàng Tâm L, sinh ngày 18/9/2009. Anh chị thỏa thuận: Anh Hoàng Văn T là người trực tiếp nuôi dưỡng và giáo dục Hoàng Duy K và
cháu Hoàng Tâm L đến tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động). Chị Hà Thị O không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh T.
Sau khi ly hôn, chị O được quyền thăm nom con theo quy định của pháp luật; không ai được quyền ngăn cản chị thực hiện quyền này theo quy định của Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Về tài sản chung vợ chồng: Chị O và anh T xác nhận đã tự thỏa thuận và không đề nghị Tòa án giải quyết. Nếu sau này phát sinh tranh chấp thì được khởi kiện bằng vụ án dân sự khác.
Về nợ chung vợ chồng: Không có.
đ. Về án phí: Chị Hà Thị O nhận chịu án phí xin ly hôn là 150.000VND (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000VND(Ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu Tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2021/0002362 ngày 12 tháng 01 năm 2023 tại Chi cục thi hành án Dân sự huyện Mai Sơn, được nhận lại 150.000VND (Một trăm năm
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
| THẨM PHÁN
Nông Văn Thịnh |
Quyết định số 60/2023/QĐST-HNGĐ ngày 27/01/2023 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Số quyết định: 60/2023/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 27/01/2023
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn