Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 52/2020/QĐST-DS ngày 21/05/2020 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Số quyết định: 52/2020/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 21/05/2020
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự: - Nguyên đơn: Ông Huỳnh Văn R, sinh năm 1967; Địa chỉ: Ấp ThTh, xã ĐS, huyện GCT, tỉnh Tiền Giang. Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Kim Ph, sinh năm 1987; Địa chỉ: Đường NVC, Khu phố B, thị trấn VB, huyện GC T, tỉnh Tiền Giang. (Theo giấy ủy quyền số 000468 ngày 08/10/2019) - Bị đơn: 1. Ông Võ Hữu Ph, sinh năm 1966; 2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Tr, sinh năm 1966; Cùng địa chỉ: MCT TĐ, Khu phố H, Phường N, thị xã GC, tỉnh Tiền Giang. 2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: Ông Võ Hữu Ph, bà Nguyễn Thị Ngọc Tr có nghĩa vụ trả cho ông Huỳnh Văn R toàn bộ số tiền còn nợ là 360.000.000 đồng (Ba trăm sáu mươi triệu đồng). Mỗi tháng trả 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) vào ngày 20 hàng tháng cho đến khi hết nợ. Thực hiện trả lần đầu vào ngày 20/7/2020. Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015. Về án phí: Ông Võ Hữu Ph, bà Nguyễn Thị Ngọc Tr tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là 9.000.000 đồng (Chín triệu đồng). Hoàn lại cho ông Huỳnh Văn R số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 27.217.000 đồng (Hai mươi bảy triệu hai trăm mười bảy nghìn đông) theo biên lai thu số 43549 ngày 24/12/2019 của Chi cục thi hành án dân sự thị xã GC. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án