Quyết định số 50/2022/QĐST–HNGĐ ngày 13/01/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 50/2022/QĐST–HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 13/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Con chung anh Trần Trung H, sinh ngày 15/7/1990 đã trưởng thành và có khả năng lao động, ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P mỗi người phải nộp 150.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0000603 ngày 03/12/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố A. Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 50/2022/QĐST–HNGĐ ngày 13/01/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 50/2022/QĐST–HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 13/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Con chung anh Trần Trung H, sinh ngày 15/7/1990 đã trưởng thành và có khả năng lao động, ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P mỗi người phải nộp 150.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0000603 ngày 03/12/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố A. Ông Trần Trung Đ và bà Nguyễn Thị P đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.