TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 482/2024/QĐST-HNGĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tân Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 Luật hôn nhân gia
đình năm 2014;
Căn cứ Điều 37 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 401/2024/TLST-HNGĐ ngày 31 tháng 5 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
Bà Bùi Thanh H, sinh năm 1984;
Địa chỉ: A T, Phường B, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Trần Văn Q, sinh năm 1993;
Địa chỉ: Tổ A, ấp B, M, thành phố C, Đồng Tháp;
Địa chỉ liên hệ: 974/47/13 C, Phường E, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 130/2019, ngày 14/9/2019 của Ủyban nhân dân Phường B, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh thì quan hệ hôn nhân giữa ông Trần Văn Q và bà Bùi Thanh H là hợp pháp, phù hợp với Luật Hôn nhân và Gia đình.
Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn Q và bà Bùi Thanh H cùng trình bày: Ông bà đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phường B, quận T, Thành phố Hồ ChíMinh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 130/2019, ngày 14/9/2019. Trong quá trình chung sống thì xảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm, không còn tình cảm yêu thương, chăm sóc nhau. Hiện nay, ông bà nhận thấy cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu thuận tình ly hôn để ổn định cuộc sống.
Về con chung: Có 02 con chung tên Trần Khả H1, sinh ngày 18/01/2020 và Trần Khả D, sinh ngày 28/3/2022. Ly hôn, hai bên thỏa thuận bà H được quyền trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung, ông Q không cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Xét thấy, yêu cầu thuận tình ly hôn của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật nên Tòa án công nhận.
Về lệ phí Tòa án: Ông Trần Văn Q và bà Bùi Thanh H cùng chịu 300.000 đồng lệ phí.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn Q và bà Bùi Thanh H thuận tình ly hôn.
Về con chung: Có 02 con chung tên Trần Khả H1, sinh ngày 18/01/2020 và Trần Khả D, sinh ngày 28/3/2022. Ly hôn, bà Bùi Thanh H được quyền trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung. Hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi hai con chung cho ông Trần Văn Q do bà H không yêu cầu.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng do ông Trần Văn Q và bà Bùi Thanh H chịu được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí ông, bà đã nộp là
300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu sô 0001842 ngày 27/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014
.
Nơi nhận:
| THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hải Sâm |
Quyết định số 482/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/06/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 482/2024/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 19/06/2024
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn