Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 39/2022/QĐST-DS ngày 01/07/2022 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản

  • Số quyết định: 39/2022/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/07/2022
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự: 1. Nguyên đơn: Bà Cao Thị Minh P, sinh năm 1970; Nơi cư trú: khu phố 1, thị trấn M1, huyện M, tỉnh Bến Tre. Người đại diện theo ủy quyền của bà P: Anh Đinh Văn N, sinh năm 1977; Nơi cư trú: ấp L, xã T, huyện L, tỉnh Bến Tre. 2. Bị đơn: Anh Phạm Minh D, sinh năm 1985 và chị Phan Thị N, sinh năm 1986; Cùng nơi cư trú: ấp A, xã Đ, huyện M, tỉnh Bến Tre. 2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: Anh Phạm Minh D có nghĩa vụ trả cho bà Cao Thị Minh P số tiền thuốc thú y còn thiếu là 16.600.000 đồng, không tính lãi. Thời hạn trả ngày 25/8/2022. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015. Án phí dân sự có giá ngạch là 415.000 đồng bà Cao Thị Minh P tự nguyện chịu nên được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 3.117.000 đồng theo biên lai thu số 0001603 ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam. Hoàn trả cho bà Cao Thị Minh P số tiền tạm ứng án phí là 2.702.000 đồng theo biên lai trên. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án