Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số: 368/2022/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Phú, ngày 06 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số 254/2022/TLST-HNGĐ ngày 22/3/2022 về việc “ Tranh chấp ly hôn”, giữa:

Nguyên đơn: Bà Lê Thị T – sinh năm 1968

Địa chỉ: Số 95/29 G, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu M – sinh ngày 1955

Địa chỉ: Số 95/29 G, phường T, quận T ,Thành phố Hồ Chí Minh.

Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ cáo các Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 4 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 4 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:

    Nguyên đơn: Bà Lê Thị T – sinh năm 1968

    Địa chỉ: Số 95/29 G, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu M – sinh ngày 1955

    Địa chỉ: Số 95/29 G, phường T, quận T ,Thành phố Hồ Chí Minh.

  2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:

    Về quan hệ hôn nhân: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa bà Lê Thị T và ông Nguyễn Hữu M. Quan hệ hôn nhân giữa bà T và ông M theo Giấy chứng nhận kết hôn số 29/2020 do Ủy ban nhân dân thị trấn S, huyện T, tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày 15/7/2020 chấm chấm dứt kể từ ngày Quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

    Về quan hệ con chung: Ông bà khai có hai người con chung là ông Lê Nguyễn Trung H sinh năm 1992 và ông Nguyễn Hữu L sinh năm 1994 đã trưởng thành và phát triển bình thường nên Tòa án không xem xét giải quyết.

    Về tài sản chung: Ông bà xin tự thỏa thuận. Về nợ chung: Ông bà khai không có.

    Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: 150.000đồng bà Lê Thị T chịu, được trừ vào số tiền 300.000 đồng bà T đã tạm nộp án phí theo biên lai thu số 0035197 ngày 22/03/2022 của Chi cục thi hành án dân sự quận Tân Phú. Hoàn lại cho bà T số tiền 150.000đồng theo phiếu thu trên.

    Thi hành tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền

    Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • TAND TP.HCM;

  • VKSND Q.Tân Phú;

  • UBND thị trấn S,

    huyện T, tỉnh Quảng Ngãi;

  • Chi cục THA.DS quận Tân Phú;

  • Các đương sự;

  • Lưu VP, hồ sơ.

Nguyễn Thị Hƣơng

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 368/2022/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2022 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 368/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 06/05/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa bà Lê Thị T và ông Nguyễn Hữu M.
Tải về bản án