Quyết định số 344/2021/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2021 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 344/2021/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 29/10/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự :
Nguyễn đơn: Chị Đỗ Thị B, sinh năm 1992; Trú tại: Thôn Đ, xã Y, huyện
G, thành phố H.
Bị đơn: Anh Nguyễn Thiện L, sinh năm 1989; Trú tại: Thôn L, xã Y,
huyện G, thành phố H.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Theo Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự số 240/2021/QĐST-HNGĐ ngày 23/8/2019 của Tòa án nhân dân huyện
G, Tp. H đã có hiệu l, nội dung chính đã ghi nhận: “Chị Đỗ Thị B và anh Nguyễn
Thiện L thuận tình ly hôn; Giao chị Đỗ Thị B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con chung là cháu Nguyễn Thiện Uy, sinh ngày 16/02/2015; Anh L có
trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con cho chị B mỗi tháng 1.500.000 đồng.”
Nay, ghi nhận sự thống nhất thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn
giữa chị Đỗ Thị B và anh Nguyễn Thiện L. Giao anh Nguyễn Thiện L trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Nguyễn Thiện U, sinh ngày 16/02/2015.
2
Chị B có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con cho anh L mỗi tháng 1.500.000 đồng
kể từ tháng 11/2021 đến khi cháu U đủ 18 tuổi hoặc khi có yêu cầu thay đổi khác.
2.2 Án phí: Chị B tự nguyện chịu cả 150.000 đồng án phí tranh chấp yêu
cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn và chịu 150.000 đồng án phí
cấp dưỡng nuôi con. Chị B đã nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí Hôn nhân gia
đình sơ thẩm theo biên lai số 72788 ngày 08/10/2021 tại Chi Cục thi hành án dân
sự huyện G, nay cho thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 344/2021/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2021 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 344/2021/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 29/10/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự :
Nguyễn đơn: Chị Đỗ Thị B, sinh năm 1992; Trú tại: Thôn Đ, xã Y, huyện
G, thành phố H.
Bị đơn: Anh Nguyễn Thiện L, sinh năm 1989; Trú tại: Thôn L, xã Y,
huyện G, thành phố H.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Theo Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự số 240/2021/QĐST-HNGĐ ngày 23/8/2019 của Tòa án nhân dân huyện
G, Tp. H đã có hiệu l, nội dung chính đã ghi nhận: “Chị Đỗ Thị B và anh Nguyễn
Thiện L thuận tình ly hôn; Giao chị Đỗ Thị B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con chung là cháu Nguyễn Thiện Uy, sinh ngày 16/02/2015; Anh L có
trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con cho chị B mỗi tháng 1.500.000 đồng.”
Nay, ghi nhận sự thống nhất thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn
giữa chị Đỗ Thị B và anh Nguyễn Thiện L. Giao anh Nguyễn Thiện L trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Nguyễn Thiện U, sinh ngày 16/02/2015.
2
Chị B có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con cho anh L mỗi tháng 1.500.000 đồng
kể từ tháng 11/2021 đến khi cháu U đủ 18 tuổi hoặc khi có yêu cầu thay đổi khác.
2.2 Án phí: Chị B tự nguyện chịu cả 150.000 đồng án phí tranh chấp yêu
cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn và chịu 150.000 đồng án phí
cấp dưỡng nuôi con. Chị B đã nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí Hôn nhân gia
đình sơ thẩm theo biên lai số 72788 ngày 08/10/2021 tại Chi Cục thi hành án dân
sự huyện G, nay cho thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.