Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 32/2021/QĐST-HNGĐ ngày 08/03/2021 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 32/2021/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 08/03/2021
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Thái Thị Phượng H và ông Đỗ Phú T. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: 2.1. Về con chung và cấp dưỡng: Bà Thái Thị Phượng H và ông Đỗ Phú T thống nhất thỏa thuận: Ông Đỗ Phú T đồng ý giao con chung tên Thái Phú N (nam, sinh ngày 23/5/2017) hiện đang sống chung với bà H tại địa chỉ số 278/46/4 đường Tôn Đức Thắng, khóm 1, phường 5, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng cho bà Thái Thị Phượng H trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi. Ông Đỗ Phú T không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Ông Đỗ Phú T có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung theo quy định tại Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 mà không ai được cản trở. 2.2. Về tài sản chung và nợ chung: Bà Thái Thị Phượng H và ông Đỗ Phú T tự khai không có, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. 2.3. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Nguyên đơn bà Thái Thị Phượng H đồng ý chịu án phí ly hôn số tiền 150.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà H đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0004996 ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; Hoàn trả cho bà Thái Thị Phượng H số tiền tạm ứng án phí còn thừa là 150.000 đồng. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án