Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Số: 292/2023/QĐST-HNGĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                      

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

  • Căn cứ vào Điều 144, 147, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

  • Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

  • Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;

  • Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án;

    Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 266/2023/TLST-VHNGĐ ngày 11 tháng 5 năm 2023 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành ngày 11/5/2023 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình.

    Người yêu cầu:

  • Chị Triệu Thị O, sinh năm 1982; ĐKHKTT: Số nhà 21, ngõ 125 phố V, phường V, quận B, thành phố Hà Nội; Nơi ở: P1505 chung cư H, ngõ 376 Đường B, phường V, quận B, Hà Nội.

  • Anh Lương Văn Đ, sinh năm 1973; ĐKHKTT: Tổ 14, phường M, thành phố H, tỉnh Hà Giang; Nơi ở: Thôn T, xã P, thành phố H, tỉnh Hà Giang.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

[1]. Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn ngày 29/11/2003 tại Ủy ban nhân dân thị trấn B, huyện C, tỉnh Bắc Kạn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 59; Quyển số: 01/2003). Đây là hôn nhân hợp pháp.

[2]. Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ yêu cầu Tòa án nhân dân quận Ba Đình công nhận thuận tình ly hôn vì cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ là không có. Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành ngày 11/5/2023 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên được chấp nhận.

[3]. Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ có 02 (hai) con chung là cháu N, sinh ngày 13/4/2006 và cháu B, sinh ngày 18/7/2009. Anh chị thống nhất thỏa thuận để cháu N, sinh ngày 13/4/2006 cho chị Oanh trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và để cháu B, sinh ngày 18/7/2009 cho anh Đoàn trực tiếp

trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng. Hai bên không phải đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.

[4]. Về tài sản chung: Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Về nợ chung: Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ không vay nợ ai, không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

[5]. Về lệ phí tòa án: Chị Triệu Thị O tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí.

Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản thuận tình ly hôn thỏa thuận việc nuôi con và chia tài sản sau khi ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ.

    • Về con chung: Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ có 02 (hai) con chung là cháu N, sinh ngày 13/4/2006 và cháu B, sinh ngày 18/7/2009. Giao cháu N, sinh ngày 13/4/2006 cho chị Triệu Thị O trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu B, sinh ngày 18/7/2009 cho anh Lương Văn Đ trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng. Hai bên không phải đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau và có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản trở.

    • Về tài sản chung: Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Toà án không xem xét.

    • Về nợ chung: Chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ không vay nợ ai, không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Toà án không xem xét.

  2. Về lệ phí Tòa án: Chị Triệu Thị O tự nguyện chịu 300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tiền số 0007760 ngày 11/5/2023 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Ba Đình.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.

Nơi nhận:

  • VKSND quận Ba Đình;

  • CQ đã thực hiện việc đăng ký KH;

  • Các đương sự;

  • Tòa án ND TP. Hà Nội;

  • Chi cục THA DS quận Ba Đình;

  • Lưu hồ sơ.

THẨM PHÁN

Nguyễn Thị Thúy Hạnh

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 292/2023/QĐST-HNGĐ ngày 19/05/2023 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 292/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 19/05/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Triệu Thị O và anh Lương Văn Đ
Tải về bản án